Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-tabs.php on line 193

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-recentposts.php on line 169

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-relatedposts.php on line 177

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-popular.php on line 206

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-catposts.php on line 167

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions.php on line 912
Đoạn video học tiếng anh du lịch cấp tốc kể về kỳ nghỉ

Đoạn video học tiếng anh du lịch cấp tốc kể về kỳ nghỉ

Dịp Tết Nguyên Đán bạn sẽ có một khoảng thời gian dài. Bạn sẽ trang trí nhà cửa, chuẩn bị món ăn truyền thống, đi chúc Tết họ hàng, bạn bè… Tuy nhiên, có một số bạn sẽ thích đi du lịch, đặc biệt là du lịch nước ngoài. Sau mỗi chuyến đi, bạn có hứng thú kể về chuyến du lịch của mình như người trong video học tiếng Anh sau? Bạn hãy cùng xem video và học tiếng Anh du lịch cấp tốc để chuẩn bị cho chuyến đi của mình nhé!

Video học tiếng Anh du lịch cấp tốc – Tell me about your last vacation

A: Tell me about your last vacation.

Cô kể cho tôi nghe về kỳ nghỉ gần nhất của cô nào.

B: Well, my last vacation was in Vietnam. I was in Vietnam for three weeks.

Ồ, kỳ nghỉ gần nhất của tôi là ở Việt Nam. Tôi đã ở Việt Nam khoảng ba tuần thôi.

A: And how was it?

Và nó như thế nào?

B: It was fantastic! It’s a beautiful country.

Nó thật tuyệt vời! Đó là một đất nước xinh đẹp.

A: And what did you do?

Và cô đã làm gì?

B: Many things. Vietnam is a country that is very diverse, so the South is very different from the North. In the South, you can go to the beach and went swiming in the ocean. It’s very hot. In the north, I went to the mountains where it’s very cold and I went hiking.

Rất nhiều thứ. Việt Nam là một đất nước mà mỗi vùng mỗi khác, vì vậy miền Nam rất khác biệt so với miền Bắc. Tại miền Nam, anh có thể đi đến bãi biển và bơi trên biển. Thòi tiết rất nóng. Ở miền Bắc, tôi đã đến vùng núi, nơi thời tiết rất lạnh giá và tôi đã leo núi.

A: How was that?

Ở đó như thế nào vậy?

B: It was beautiful. The  scenery was beautiful, and they have many different ethnic groups in the North. So, it’s very interesting to meet all the different people.

Nơi đó đẹp. Phong cảnh đẹp và có rất nhiều dân tộc khác nhau ở phía Bắc. Nên tôi rất thích gặp gỡ những người thuộc các dân tộc khác nhau.

A: Did you go alone?

Cô  đã đi một mình đúng không?

B: No, I went with a friend.

Không, tôi đã đi cùng với một người bạn.

A: Who did you meet along the way?

Cô đã gặp những ai trên đường thế?

B: We met many families and children. We met many people who were farmers. They were working in the rice fields. We also were lucky to have a tour guide, who was from the local area and could show us all of the sites of the local area.

Chúng tôi đã gặp rất nhiều gia đình và trẻ em. Chúng tôi đã gặp rất nhiều người nông dân. Họ làm việc trên những cánh đồng lúa. Chúng tôi cũng thật may mắn khi nhờ được một hướng dẫn viên du lịch địa phương và chỉ cho chúng tôi mọi địa điểm du lịch địa phương.

A: So did you pay a guide?

Thế cô có phải thanh toán cho hướng dẫn viên không?

B: Yes, yes we did.

Có chứ, chúng tôi có.

A: And how did you do pay?

Và các cô đã thanh toán bằng cách nào?

B: He gave us a standard rate of how much we had to pay. And so, we went to the cash machine and we took out the money and we paid it to him.

Anh ấy đưa ra một tỷ giá tiêu chuẩn để tính ra chúng tôi phải thanh toán bao nhiêu tiền. Vì vậy, chúng tôi đã đến máy rút tiền và chúng tôi đã rút tiền rồi thanh toán cho anh ấy.

A: And was the entire trip very expensive?

Và cả chuyến đi rất đắt hả?

B: No, Vietnam is not an expensive country. I think for a three-week holiday we only spent around one thousand five hundred dollars, US dollars.

Không, Việt Nam không phải là một đất nước đắt đỏ đâu. Tôi nghĩ cho cho một kỳ nghỉ ba tuần, chúng tôi chỉ tiêu hết khoảng một nghìn năm trăm đô la, đô la Mỹ thôi.

A: One thousand five hundred?

Một nghìn năm trăm đô la thôi à?

B: Yes.

Đúng vậy đấy.

A: Plus transportation to get to and from Vietnam?

Có cộng thêm cả cho phí đi lại đến và đi từ Việt Nam không?

B: Plus, yes, yes, plus the cost for the flight.

Đã cộng thêm, có chứ, cộng thêm chi phí cho chuyến bay.

A: Where did you stay at night?

Các cô đã ở đâu vào buổi tối?

B: It’s very easy to find accommodation in Vietnam. So, each time we arrived in a new  city, we asked at the bus station or train station, and someone took us to a hostel.

Rất dễ dàng để tìm thấy một chỗ trú chân ở Việt Nam. Vì vậy, mỗi lần chúng tôi đi đến một thành phố mới, chúng tôi chỉ cần hỏi ở bến xe buýt hoặc bến tàu, và ai đó sẽ dẫn chúng tôi đến nhà trọ.

A: You always stayed in a hostel?

Các cô luôn luôn ở nhà trọ à?

B: We always stayed in a hostel or a cheap hotel.

Chúng tôi luôn luôn ở nhà trọ hoặc nhà nghỉ giá rẻ thôi.

A: And did you eat the local food?

Và các cô có ăn các món ăn địa phương không?

B: Yes, we did. It was delicious. They have very fresh ingredients. And I like the Vietnamese food. I liked the Vietnamese food very much because it’s not very fried, it’s very fresh. We ate a lot of salad and these kinds of things.

Có. Ngon lắm. Chúng được làm từ các nguyên liệu rất tươi. Và tôi thích đồ ăn Việt Nam. Tôi rất thích đồ ăn Việt Nam vì nó không quá khô, nó lại rất tươi nữa. Chúng tôi đã ăn rất nhiều sa lát và những thứ này đấy.

A: Did you get sick?

Các cô có bị ốm không?

B: No. Both of us were very lucky. We didn’t  get sick, and we ate a lot.

Không. Cả hai chúng tôi đều rất may mắn. Chúng tôi không bị ốm và chúng tôi đã ăn rất nhiều.

A: Do you recommend it?

Cô có đề xuất chuyến đi không?

B: Yes, I thoroughly recommend it. It was a wonderful trip.

Có, tôi hoàn toàn đề xuất nó. Đó là một chuyến đi tuyệt vời.

Bạn đã xem hết hội thoại và lắng nghe từng câu trong “Đoạn video học tiếng Anh du lịch cấp tốc – Kể về kỳ nghỉ” rồi. Bạn có học thêm được nhiều mẫu câu và từ vựng mới không? Hãy chăm chỉ luyện tập để có kỹ năng tiếng Anh giao tiếp trong ngành du lịch tốt nhất nhé!

Và bạn cũng đừng quên đăng ký thông tin cơ bản trong bảng dưới để có cơ hội kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại Aroma – Tiếng Anh cho người đi làm ngay hôm nay!

Xem thêm: Tiếng Anh đàm thoi cho ngưi bt đu – Unit 12: Persuasion and giving advice

 


Notice: compact(): Undefined variable: limits in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

Notice: compact(): Undefined variable: groupby in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

array(0) { }