Cấu trúc ngữ pháp sử dụng trong giao tiếp tiếng anh
Bạn là người mới bắt đầu học tiếng anh, ngoài những cuốn giáo trình tiếng anh giao tiếp bạn cần bổ sung thêm cho mình những kiến thức bổ ích từ bên ngoài.
Dưới đây Aroma xin đưa ra các cấu trúc được sử dụng trong hội thoại tiếng anh hàng ngày.
1. S + V+ so + adj/adv + that+ S+ V…( quá đến nỗi mà)
Ví dụ: he speaks so fast that I can’t hear anything. Anh ta nói nhanh quá đến nỗi mà tôi không nghe được gì hết.
2. Would like/ want/ wish to do something: thích làm cái gì?
Ví dụ: she would like to go shopping at weeken. Cô ta thích đi mua sắm vào cuối tuần
3. To give up+ V_ing/ noun ( từ bỏ làm cái gì đó)
Ví dụ: he gives up smoking. Anh ta từ bỏ hút thuốc lá.
4. Can’t stand/help/ bear/ resist+ V_ing ( không thể nhịn được làm gì..)
5. To prefer + noun/ V_ing + to + V_ing/ Noun ( thích làm cái gì hơn làm gì)
Ví dụ: we prefer going a picnic to watching TV. Chúng tôi thích di dã ngoại hơn là ngồi ở nhà xem phim.
6. Would rather + Verb + than+ Verb ( thích làm cái gì hơn cái gì)
Ví dụ: he would rather play games than study. Anh ta thích chơi game hơn là học
7. It takes/ took+ someone + amount of time + to do something ( làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)
Ví dụ: it took him 10 minutes to do this exercise yesterday. Anh ta đã mất 10 phút để tập bài thể dục này ngày hôm qua.
8. it is time + for someone + to do something ( đã đến lúc ai đó phải làm gì..)
ví dụ: it is time for me to ask all of you for this question. Đã đến lúc hỏi tất cả các bạn về câu hỏi này.
9. Have/ get + some thing + done ( nhờ ai/ thuê ai làm gì đó…)
Ví dụ: I had my hair cut yesterday. Tôi đã thuê người cắt tóc tôi vào ngày hôm qua
10. To be bored with ( chán làm gì/ chán với điều gì)
Ví dụ: she is bored with doing homework. Cô ấy chán với việc làm bài tập về nhà
11. It is not necessary for somebody to do something. ( ai không cần thiết phải làm gì ..)
Ví dụ: it is not necessary for you to play the game. Bạn không cần thiết phải chơi trờ chơi này
12. To be succeed in + V_ing. Thành công trong việc gì
Ví dụ: he was very happy because he was succeed in passing the exam. Anh ta đã rất vui vì biết mình đã thi đỗ
13. To look forward to + V_ing: mong chờ, mong đợi làm gì.
Ví dụ: we are looking forward to go to the cinema. Chúng tôi ai nấy đều mong đợi đi đến rạp chiếu phim
14. To find it + adj+ to do something. Nhận thấy điều gì đó để làm
Ví dụ: we find it difficult to learn English. Chúng tôi nhận thấy học tiếng anh thật khó
15. To plan to do something. Dự định/ có kế hoạch làm gì.
Ví dụ: we planed to go fishing. Chúng tôi dự định đi câu cá.
16. To keep promise . giữ lời hứa.
Ví dụ: he always keeps promises. Anh ta luôn giữ lời hứa.
Trên đây là một số cấu trúc tiếng anh thường dùng. Nếu bạn thấy những cấu trúc trên hữu ích với mình hãy ghi chép lại nhé. Ngoài ra, bạn là người đi làm mong muốn học thêm tiếng anh giao tiếp phục vụ cho công việc của mình? Bạn đang đi tìm trung tâm học tiếng anh uy tín, chất lương?
Hãy đến với trung tâm tiếng anh Aroma, địa chỉ học tiếng anh dành riêng cho người đi làm. Tại đây, học viên sẽ được tiếp cận với bộ giao trinh tieng anh giao tiep hiện đại. Được tích hợp từ các tình huống giao tiếp điển hình trong công việc hàng ngày, chắc chắn sẽ mang đến cho người học nhiều điều thú vị. Còn chần chừ gì nữa, hãy nhanh tay truy cập trang web: http://aroma.vn/ chúc các bạn học tốt.
Nội dung khác liên quan:
Notice: compact(): Undefined variable: limits in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853
Notice: compact(): Undefined variable: groupby in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853