Học tiếng anh qua video với English today – Video 05
Chúng ta cùng tiếp tục học tiếng anh cơ bản qua video nào! Ở video thứ 5 và cũng là cuối cùng của serie English today, chúng ta sẽ được học một động từ dùng nhiều nhất trong tiếng Anh – động từ ‘to have’:
ĐỘNG TỪ ‘TO HAVE’
Câu khẳng định
I have
You have
She has
He has
It has
They have
We have
Câu phủ định
Trong câu phủ định và nghi vấn ta sẽ sử dụng do/ does bổ trợ và ‘to have’ luôn để ở thể nguyên mẫu không có to:
I don’t have
You don’t have
She doesn’t have
He doesn’t have
It doesn’t have
They don’t have
We don’t have
Câu nghi vấn
Do I have …?
Do you have …?
Does she has …?
Does he has …?
Does it has …?
Do they have …?
Do we have …?
Các trường hợp đặc biệt dùng ‘have’:
* Với các bữa ăn:
To have breakfast: ăn sáng
to have lunch: ăn trưa
To have supper: ăn xế
To have dinner: ăn tối
* Với thức ăn, đồ uống:
To have a cigarette: hút thuốc lá
To have a cup of coffee: uống một tách cà phê
To have a drink: dùng một đồ uống
* Khác:
To have a shower: tắm vòi hoa sen
To have a bath: tắm bồn
To have a rest: nghỉ ngơi
To have a party: dự tiệc
To have fun: vui chơi
HAVE GOT
Câu khẳng định
I have got => I’ve got
You have got => You’ve got
She has got => She’s got
He has got => He’s got
It has got => It’s got
They have got => They’ve got
We have got => We’ve got
Câu phủ định
Với cụm “have got” ta sẽ chia phủ định và nghi vấn ngay với từ ‘have’ mà không cần do/ does bổ trợ. Nghĩa là ta thêm ‘not’ vào ngay sau have/has và đưa trực tiếp have/has ra đầu câu:
I haven’t got
You haven’t got
She hasn’t got
He hasn’t got
It hasn’t got
They haven’t got
We haven’t got
Câu nghi vấn:
Have I got …?
Have you got …?
Has he got …?
Has she got …?
Has it got …?
Have they got …?
Have we got …?
MẪU CÂU CHỈ ĐƯỜNG
Take the first left / right: Quẹo ở ngã rẽ trái / phải đầu tiên
Take a bus/ train/ subway/ tube to…: Đi xe buýt/ tàu hỏa/ tàu điện (Mỹ)/ tàu điện (Anh)
Go straight on (Mỹ)/ Go straight ahead (Anh): Đi thẳng
Go along … Street/ Road/ Avenue: đi theo đường…
It’s next to/ near to/ opposite/ between/ on the left/ on the right: Nó ở cạnh../gần/ đối diện/ ở giữa/ bên trái/ bên phải…
Còn rất nhiều kiến thức bổ sung trong bài viết học tiếng anh qua video với English today – Video 05, các bạn hãy tự mình khám phá trong video nhé. Aroma tiếp tục cập nhật với các series bài học khác không kém phần thú vị.
Bài viết có nôi dung liên quan:
>> Video học tiếng anh
>> Video học tiếng anh giao tiếp english today – video 04
Notice: compact(): Undefined variable: limits in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853
Notice: compact(): Undefined variable: groupby in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853