Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-tabs.php on line 193

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-recentposts.php on line 169

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-relatedposts.php on line 177

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-popular.php on line 206

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-catposts.php on line 167

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions.php on line 912
TỪ LÓNG THÚ VỊ TRONG TIẾNG ANH - Học tiếng anh giao tiếp nhà hàng

TỪ LÓNG THÚ VỊ TRONG TIẾNG ANH

“1. Nailed it / nailed him
Nail” là cái móng tay hay cái đinh, động từ là
“đóng đinh”, vậy trong những trường hợp
kia thì có nghĩa là gì?
“Nail” còn có thể hiểu là “hoàn thành tốt, xuất
sắc một việc gì đó” hoặc cũng có thể hiểu là
“bắt được, tóm giữ được ai đó”:
Ex: After days of practice, she finally nailed the
new routine. (Sau rất nhiều ngày luyện tập,
cuối cùng cô ấy cũng tập thành công bài biểu
diễn mới).
His father nailed him skipping class/school.
(Bố cậu ta bắt quả tang cậu ta trốn học)
2. High-five: hành động đập tay ăn mừng
2 người, mỗi người 1 bàn tay với 5 ngón tay
(five fingers) – đập vào nhau ở trên cao (high)
3.. Cut it out!
Ở đây, “cut it out” không có nghĩa là thực sự
cắt cái gì, mà là “dừng lại, không làm việc gì
đó nữa”
Ex: Cut it out! You must have a lot of guts to
keep doing this! (Thôi đi! Mày chắc phải dũng
cảm lắm mới dám làm thế mãi!)
P.s: Nếu các bạn có để ý thì trong lời bài hát “
Take a bow” của Rihanna cũng có từ này
đó 😛 : ….Please, just cut it out…and Don’t tell
me you’re sorry cause you’re not
4. To pick up : từ này có nghĩa là “tán” hoặc
“cưa” với “kết quả” trong thời gian ngắn.
Ex: Todd bắt chuyện Tina ở tiệm ăn và được
Tina cho số điện thoại. Todd hào hứng khoe
với Steve (bạn Todd):
Dude, “I picked up”, hoặc “I picked her
up” (“Mình tán đổ cô ấy rồi”). ^^
5. check out: Từ lóng này có nghĩa là “ngó
ngiêng” theo kiểu “nam ngó nữ”, “nữ ngó
nam”. Tiếng Việt mình có thể dịch là “ăn phở
ngó”
Ex: Todd và Tina đi vào quán bar, Tina thấy
một cô gái xinh đẹp đang nhìn Todd với ánh
mắt sexy, có ý đồ nào đó. Tina nói nhẹ với
Todd: “See that girl? …she’s checking you
out!” “Có nhìn thấy cô gái kia không?….cô ta
đang “dòm” cậu đấy!”
6. Smitten: Đây là một tính từ chỉ trạng thái
của một người bị “choáng” bởi một tình yêu
mới. Như người Việt Nam hay trêu đùa nhau
là “dại trai hoặc dại gái”.
Ex: Tom mới làm quen với Lucy nhưng lại rất
mê cô ấy. Mỗi khi Lucy gọi điện, Tom nghe
máy luôn và đến luôn chỗ cô ấy. Jack trêu
Tom : “Man you’re smitten!” (“Cậu dại gái
thế!”).
7. out to lunch : Đây là một câu nói trêu đùa,
khi muốn nói ai đó đầu óc lơ đễnh, ngơ ngẩn,
tâm trí “đang bận ăn trưa”, không tập trung.
Ex: Sometimes Hoa is out to lunch, I can’t
understand what she says.”


Notice: compact(): Undefined variable: limits in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

Notice: compact(): Undefined variable: groupby in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

array(0) { }