Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-tabs.php on line 193

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-recentposts.php on line 169

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-relatedposts.php on line 177

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-popular.php on line 206

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-catposts.php on line 167

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions.php on line 912
Liên từ và cách sử dụng liên từ trong tiếng anh - Học tiếng anh giao tiếp nhà hàng

Liên từ và cách sử dụng liên từ trong tiếng anh

Trong văn nói và văn viết tiếng anh, người bản xứ thường xuyên sử dụng các liên từ để diễn đạt ý. Vậy liên từ là gì, chúng có những cách sử dụng nào? Hãy cùng tham khảo bài viết sau của tiếng anh giao tiếp Aroma nhé.

1.Phân biệt cách sử dụng của một số liên từ và giới từ có cùng nghĩa.

– Sự khác biệt giữa chúng là: liên từ + một mệnh đề, trong khi đó giới từ + một danh từ hoặc ngữ danh từ

– Ví dụ:

We stayed indoors during the storm. Chúng tôi ở trong nhà trong khi có bão

We stayed indoors while the storm raged. Chúng tôi ở trong nhà trong khi cơn bão đang hoành hành.

They were upset because of the delay. Chúng tôi thất vọng vì sự trì hoãn

They were upset because they were delayed. Chúng tôi thất vọng vì họ bị trì hoãn

2.Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)

Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.

Ví dụ như các liên từ sau và nghĩa kèm theo của chúng:

In case: Trong trường hợp…

Or else = otherwise: nếu không thì

Please be careful, or else you may have an accident. Làm ơn cẩn thận đi, nếu không thì bạn sẽ gây tai nạn

So as to = in order to: để

I hurried so as to be on time. Tôi đã khẩn trương để đúng giờ

So/ so that

1. Bởi vậy: It was raining, so we did not go out. Trời đang mưa, bởi vậy chúng tôi đã không đi ra ngoài

2. Để (= in order that): I am saving money so I can buy a bicycle. Tôi đang tiết kiệm tiền để có thể mua một chiếc xe đạp

Supposing (= if): nếu

Supposing that happens, what will you do? Nếu điều đó sảy ra, bạn sẽ làm gì?

Than: so với

He is taller than you are. Anh ta cao hơn so với tôi

Unless: trừ khi

Unless he helps us, we cannot succeed. Nếu anh ta không giúp đỡ chúng tôi, chúng tôi không thể thành công

Until/ till: cho đến khi

I will wait until I hear from you. Tôi sẽ chờ cho đến khi tôi nghe từ bạn

Because: bởi vì

We had to wait, because we have to learn communicating english. Chúng tôi phải chờ, bởi vì chúng tôi  phải học tiếng anh giao tiếp

For: bởi vì

He is happy, for he enjoys his work. Anh ta vui vẻ, bởi vì anh ta thích công việc của ah ấu

If: nếu, giá như

If she is here, we will see her. Giá như cô ấy ở đây, chúng tôi sẽ gặp được cô ấy

Lest: sợ rằng

I watched closely, lest he make a mistake. Tôi đã xem rất cẩn thận, sợ rằng anh ta gây ra lỗi

Chú ý: sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đề “lest”

Providing/ provided: miễn là

All will be well, providing you are careful. Mọi chuyện sẽ tốt, miễn là bạn cẩn thận

Since

1. Từ khi: I have been here since the sun rose. Tôi đã ở đât từ khi mặt trời mọc

2. Bởi vì: Since you are here, you can help me. Bởi vì bạn ở đây, nên bạn có thể giúp tôi

As

1. Bởi vì: As he is my friend, I will help him. Bởi vì anh ta là bạn của tôi, tôi sẽ giúp anh ấy

2. Khi: We watched as the plane took off. Chúng tôi đã quan sát khi máy bay hạ cánh

After: sau khi

After the train left, we went home. Sau khi chuyến tau rời đi, chúng tôi đã quay về nhà

Although/ though: mặc dù

Although it was after midnight, we did not feel tired.mặc dù đã hơn nửa đêm rồi, chúng tôi vẫn không thấy mệt

Before: trước khi

I arrived before the stores were open. Tôi rời đi trước khi câu chuyện bắt đầu

3.Tương liên từ (correlative conjunctions)

Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp

Gồm có: both . . . and…(vừa….vừa…), not only . . . but also… (không chỉ…mà còn…), not . . . but, either . . . or (hoặc ..hoặc..), neither . . . nor (không….cũng không…), whether . . . or , as . . . as, no sooner…. than…(vừa mới….thì…)

Ví dụ:

I don’t have either books or notebooks. Tôi không có cả sách và vở

They learn both English and French. Họ học cả tiếng anh và tiếng pháp

He drinks neither wine nor beer. Anh ta không uống bia cũng chẳng uống rượu

I like playing not only tennis but also football.tôi thích chơi không những là tennis mà cả bóng đá Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)

Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …)

Gồm có: for, and, nor, but, or, yet

Ví dụ:We have to work hard, or we will fail the exam.

He will surely succeed, for (because) he works hard.

That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt.

She is a good and loyal wife.

Use your credit cards frequently and you’ll soon find yourself deep in debt.

He is intelligent but very lazy.

She says she does not love me, yet I still love her.

We have to work hard, or we will fail the exam.

4. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)

Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …)

Gồm có: for, and, nor, but, or, yet

Ví dụ:

He is intelligent but very lazy. Anh ta thông minh nhưng lười

She says she does not love me, yet I still love her.  Cô ấy nói rằng cô ta không yêu tôi, cho dù tôi vẫn yêu cô ấy

We have to work hard, or we will fail the exam.chúng tôi đã học tập chăm chỉ nếu không chúng tôi sẽ trượt

Những kiến thức trên không những vừa bổ sung vào quá trình học ngữ pháp tiếng anh mà còn nâng cao trình độ học tiếng anh giao tiếp của người học. Chúc các bạn học tốt.

Tham khảo thêm:

Trung tâm học tiếng anh Aroma tại Hà Nội


Notice: compact(): Undefined variable: limits in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

Notice: compact(): Undefined variable: groupby in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

array(0) { }