Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-tabs.php on line 193

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-recentposts.php on line 169

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-relatedposts.php on line 177

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-popular.php on line 206

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-catposts.php on line 167

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions.php on line 912
Học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD 5 Lesson 3

Học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD 5 Lesson 3

Với bài học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD 5 Lesson 2, bạn đã được nghe dự định đi phỏng vấn để tìm kiếm cơ hội cho công việc nhân viên bán hàng của Agatha. Bạn nghĩ cô ấy có trúng tuyển không? Hãy cùng tiếp tục xem video học tiếng Anh giao tiếp miễn phí English way DVD 5 Lesson 3 này nhé. Chắc chắn bạn sẽ thu lượm được nhiều kiến thức hay!

Học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD 5 Lesson 3

Lời thoại English way DVD 5 Lesson 3: What about me

VICTOR: Hello. – Xin chào.

ELENA: Hello. – Xin chào.

VICTOR: How are your classes? – Lớp hoc của cô thế  nào?

ELENA: Good, thank you. How is your art school? – Tốt, cảm ơn anh. Trường nghệ thuật của anh thì sao?

VICTOR: Oh, it’s okay. I had a test today. – Ồ, tốt. Tôi có một bài kiểm tra ngày hôm nay.

ELENA: A test? – Bài kiểm tra à?

VICTOR: A test in art history. – Một bài kiểm tra về lịch sử nghệ thuật.

AGATHA: That’s interesting… What about me? What about my day? – Thật thú vị… Còn tôi thì sao? Ngày của tôi thì sao?

VICTOR: Oh, Aggie, dear! How was your day? Betty take you shopping? – Ồ, Aggie thân mến? Ngày của em thế nào? Betty dẫn em đi mua sắm à?

AGATHA: No, actually. No shopping… – Thực tế thì không. Không mua sắm…

VICTOR: No shopping! What on earth happened? – Không mua sắm. Có chuyện gì xảy ra vậy?

AGATHA: I got a job! – Em đã đi tìm việc!

VICTOR: Where? When? Doing what? How? When do you start? – Ở đâu? Khu nào? Làm gì? Như thế nào? Khi nào em bắt đầu?

AGATHA: I start the day after tomorrow. I’m working ten till five, Monday to Friday. – E bắt đầu vào ngày kia. Em sẽ làm việc mười tiếng đến tận năm giờ, từ thứ hai đến thứ sáu.

ELENA: Congratulations! – Chúc mừng cô nhé!

AGATHA: Mr James is my supervisor, very nice man, a real gentleman. – Ông James sẽ là giám sát của tôi, rất đẹp trai, là một quý ông thực sự.

VICTOR: Where are you working? – Em sẽ làm việc ở đâu?

AGATHA: Churchill’s, off St James’ Park. I’m a sale assistant in the Ladies Department. – Churchill’s, ngoài công viên St James’ Park. Em là một trợ lý bán hàng trong khu vực đồ nữ.

VICTOR: Well, that’s handy. You can take the Circle Line. Does Harold know? – Ồ, thật tiện lợi. Em có thể đến Circle Line. Harold có biết không?

AGATHA: It was his idea. – Đó là ý kiến của anh ấy.

VICTOR: Is this a permanent job?  –  Đây là công việc dài hạn à?

AGATHA: I’m working over the Christmas period. They need more staff. Mr James says perhaps I can stay on after the holidays. – Em làm việc đến qua dịp lễ Giáng sinh thôi. Họ cần tăng cường nhân viên. Ông James nói có lẽ em có thể ở lại làm sau kỳ nghỉ lễ.

ELENA: Good! – Tốt!

AGATHA: What are your plans for the holidays, Elena? Will you spend Christmas with us? – Kế hoạch của cô cho kỳ nghỉ là gì. Elena? Cô sẽ đón Giáng sinh cùng chúng tôi chứ?

VICTOR: Yes, please Elena. – Đúng vậy, Elena.

ELENA: I’d love to but my classes finish on the 21st. – Tôi rất thích nhưng lớp học của tôi sẽ hoàn thành vào ngày 21.

AGATHA: I have Christmas Day and Boxing Day off. I’ll cook a turkey. – Tôi có nghỉ vào ngày lễ giáng sinh và ngày tặng quà. Tôi sẽ làm món gà tây.

ELENA: That is very kind but my return ticket is for the 23rd.  – Thật tốt quá nhưng vé quay về của tôi là ngày 23.

AGATHA: It just seems so soon. Oh dear! Perhaps the weather will be bad. London is famous for its fog. Maybe your flight home will be delayed or… or cancelled! They could close the airport! You simply can’t go.  – Dường như quá sớm. Có lẽ thời tiết sẽ trở xấu. London nổi tiếng với sương mù mà. Có lẽ chuyến bay về nhà của cô sẽ bị hoãn hoặc… hoặc hủy! Họ có thể đóng cửa sân bay! Cô đơn giản không thể đi.

VICTOR: Agatha, Elena’s here for eight weeks. – Agatha, Elena ở đây tám tuần mà.

ELENA: I’m not going yet! – Tôi sẽ chưa đi đâu!

AGATHA: Well, we’ll see. Victor, what about your classes? – Ồ, chúng ta sẽ xem. Victor, lớp học của anh thì sao?

VICTOR: We finish up this year on December 21st after my final exams. – Bọn anh sẽ hoàn thành năm nay vào ngày 21 tháng 12 sau khi kiểm tra cuối kỳ.

AGATHA: What day of the week is New Year’s Eve? – Giao thừa vào ngày nào trong tuần?

VICTOR: It’s Monday this year. – Thứ hai năm nay.

AGATHA: Oh, it’s so sad! Everything ends… Let’s take a photo of Elena… Oh, Elena and Victor, together… – Ồ, quá buồn! Mọi thứ kết thúc rồi… Chúng ta hãy cùng chụp một kiểu ảnh của Elena. Ồ, Elena và Victor, sát lại…

VICTOR: Oh, Agatha! – Ồ, Agatha!

AGATHA: Smile! – Cười nào!

VICTOR: Please no! – Xin đừng!

AGATHA: Smile! There! – Cười nào! Được rồi!

ELENA: Can I take a photo of you, Agatha? – Tôi có thể chụp một tấm ảnh của cô không, Agatha?

AGATHA: Oh, dear, no! – Ồ, không!

ELENA: Please! – Xin cô đấy!

AGATHA: Okay! – Được!

ELENA: Thank you! – Cảm ơn cô!

Ngữ pháp bài học:

Quay trở lại với giờ học của cô Gabrielle, ngày hôm nay, bạn sẽ được học cách sử dụng động từ “to need” cùng dạng phủ định và nghi vấn. Tiếp đó, chúng ta sẽ nói về các vấn đề giao thông và khi bạn sử dụng ‘why’ và ‘because’. Sau đó chúng ta sẽ nhìn vào 2 cách diễn đạt: “there is” và “there ar” cùng với dạng phủ định và nghi vấn của chúng. Cuối cùng, chúng ta sẽ học tên của một số ngày nghỉ lễ chung như giáng sinh, ngày tặng quà, năm mới… cùng một số cags diên đạt liên quan đến thời gian. Nào chúng ta cùng bắt đầu học nhé!

  1. Động từ “to need”

They need more staff.  – Họ cần thêm nhân viên.

She needs to leave on the 23rd. – Cô ấy cần rời đi vào ngày 23.

Động từ “to need” được có dạng khẳng định chia theo ngôi 3 số ít của chủ ngữ. Cụ thể:

I/ You/ We/ They need: Tôi/ Bạn/ Chúng tôi/ Họ cần

He/ She/ It needs: Anh ấy/ Cô ấy/ Nó cần

Về nghĩa, “to need” nghĩa là yêu cầu, muốn làm một điều gì đó rất nhiều.  Ví du: I need a new swimming costume.  – Tôi cần một bộ đồ bơi mới.

Chuyển sang tìm hiểu dạng phủ định và nghi vấn của “to need”, bạn có thể xem ví dụ: Do you need my help? No, thank you! I don’t need it. – Bạn có cần sự giúp đỡ của tôi không? Không, cảm ơn! Tôi không cần.

Bạn sử dụng hai dạng này như sau:

Do you need…? – Bạn có cần…?

Does he/ she need…? – Anh ấy/ Cô ấy có cần…?

No, I don’t need…. – Không, tôi không cần…

You don’t need…  – Bạn không cần…

He doesn’t need… – Anh ta không cần…

Tương tự, ta có: It doesn’t need… và We/ They don’t need… (nó không cần… và chúng ta/ họ không cần)

  1. Sử dụng “why” và “beacause”

Ví dụ: Why is the flight delayed? Because of fog. – Tại sao chuyến bay bị hoãn? Bởi vì sương mù.

Why is the train delayed? Because of the strike. – Tại sao chuyến tàu bị hoãn? Bởi vì cuộc đình công.

Vậy cách sử dụng chính là why dùng cho câu hỏi và because dùng cho câu trả lời.

  • Why do you study English? Because it’s useful and fun! – Tại sao bạn học tiếng Anh? Bởi vì nó hữu ích và vui vẻ!
  • Why do you need a new swimming costume, Gabrielle? Because I’m going to Miami!! – Tại sao bạn cần đồ bơi mới, Gabrielle? Bời vì tôi sẽ đi Miami!!

Bây giờ chúng ta hãy cùng xem hai cách diễn đạt:

  1. There is và there are

Chúng ta có ví dụ:

There is a book on the table. – Có một cuốn sách ở trên bàn.

There are some books on the table. – Có vài cuốn sách ở trên bàn.

Dạng nghi vấn bạn sử dụng theo mẫu sau:

Are there any classes? – Có bất kỳ lớp học nào không?

Is there enough time? – Có đủ thời gian không?

Bạn có thể trả lời There aren’t any classes (Không có bất kỳ lớp học nào cả).  Hoặc There isn’t any time (Không có thời gian). Đây chính là dạng phủ định của hai từ mà ta đang hướng đến.

  1. Một số ngày nghỉ lễ phổ biến

Chúng ta có một số ngày nghĩ lễ thường gặp:

  • Christmas Day: Lễ Giáng sinh.
  • Boxing Day: ngày tặng quà 26 tháng 12
  • New Year’s Day: Năm mới
  • Independence Day: Ngày lễ độc lập, ngày Quốc Khánh

Các video học tiếng Anh giao tiếp miễn phí mà aroma trình bày trên đây hẳn đã mang đến cho bạn các bài học bổ ích. Bài học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD 5 Lesson 3 khép lại với dự định về kỳ nghỉ của 3 người bạn, dù không nhiều. Bạn đã có dự định gì cho kỳ nghỉ sắp tới? Hãy chia sẻ cùng aroma và các bạn khác nhé!


Notice: compact(): Undefined variable: limits in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

Notice: compact(): Undefined variable: groupby in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

array(0) { }