Học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD 5 Lesson 1
Hôm nay, Elena sẽ có cuộc hẹn với Chang, một người bạn học của cô ấy. Tuy nhiên, cô ấy đã vội vã trở về sau giờ làm việc. Hãy cùng Agatha khám phá xem bài học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD 5 Lesson 1 nhé!
Học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD 5 Lesson 1
Lời thoại English way DVD – Lesson 1: I’d like some wine tonight
Link youtube: https://www.youtube.com/watch?v=lpGNAzLODTQ&t=0s&index=13&list=PLgdKMGfJa09Kj370a6mbsqcOELS8pWvun
ELENA: What time is it? – Mấy giờ rồi?
AGATHA: It’s just after eight. – Mới hơn tám giờ thôi.
ELENA: Oh, no! – Ôi không!
AGATHA: Don’t worry! – Đừng lo lắng!
ELENA: Do I look good? – Trông tôi có ổn không?
AGATHA: You look terrific! Now, tell me about this date. Will you have a nice little table for two? – Cô trông thật khủng khiếp! Nào, hãy nói cho tôi nghe về buổi hẹn tối nay đi. Cô sẽ có một bàn nhỏ dễ thương cho hai người chứ?
ELENA: I think Chang is also asking two of his friends. – Tôi nghĩ Chang cũng hỏi bàn đôi cho những người bạn của anh ấy.
AGATHA: The more the merrier! What will you eat? – Càng đông càng vui! Cô sẽ ăn gì?
ELENA: It’s an Indian restaurant. I’ll probaly order a curry. – Đó là một nhà hàng Ấn Độ. Có lẽ tôi sẽ gọi một cà ri.
AGATHA: Delicious! I adore Indian cooking. – Ngon đấy! Tôi thích mê ẩm thực Ấn Độ.
ELENA: Do you? Do you recommend I try anything special? – Cô à? Cô có gợi ý cho tôi thử món đặ biệt nào khác không?
AGATHA: Why don’t you try a biriyani? – Tại sao cô không thử cơm gà biriyani nhỉ?
ELENA: What is a “biriyani” exactly? – “Biriyani” là gì?
AGATHA: It’s a fabulous rice dish. It’s a bit similar to your Spanish paella. – Đó là một món ăn từ gạo tuyệt vời. Nó khá giống với món cơm rang paella của Tây Ban Nha.
ELENA: That sounds good! – Có vẻ hay đấy!
AGATHA: And will you have something to drink? – Và cô có uống gì không?
ELENA: I’d like some wine tonight. – Tôi thích một chút rượu cho tối nay.
AGATHA: Do you like white or red wine? – Cô thích rượu vang trắng hay đỏ?
ELENA: It depends on the curry. – Nó còn phụ thuộc vào món cà ri nữa.
AGATHA: Very sensible! Now, don’t drink too much. – Rất hợp lý! Đừng uống quá nhiều đấy.
ELENA: No, no I won’t. I’ll only have one or two glasses. Oh, I’m nervous for the time! – Không. Tôi se chỉ uống một hoặc hai ly thôi. Ồ, tôi lo về thời gian quá!
AGATHA: Don’t be nervous about the time. You have loads of time. Let’s see… Oh, my heavens! Eight ten! – Đừng lo về thời gian. Cô có cả đống thời giờ. Chúng ta cùng xem nhé… Ồ! Tám giờ mười rồi.
ELENA: I’m going to be late! – Tôi sẽ muộn mất!
AGATHA: No, you’re not! I will call the very nice mini-cab and he will be here in no time… Hello? Yes, good evening. Yes, this is Agatha Johnson here. Fine, thank you. How are you? Glad to hear it. Yes. Can you send one of your best drivers? That’s right, Chesworth Gardens, number 7. Asking him to ring the bell. How long will it be? Okay, thanks. Good evening. – Không, cô sẽ không! Tôi sẽ gọi một chiếc taxi rất đẹp và anh ta sẽ đến đây mà không tốn thời gian… Xin chào? Vâng, chào vuổi tối. Vâng Agatha Johnson đây. Khỏe, cảm ơn cô. Cô dạo này thế nào? Thật vui khi nghe điều đó. Vâng. Có thể gửi cho tôi một trong những tài xế tốt nhất của cô được không? Đúng vậy, số 7 Chesworth Gardens. Hãy báo anh ta bấm chuông nhé. Khi nào thì anh ta đến? Đồng ý, cảm ơn cô. Chúc buổi tối vui vẻ!
ELENA: How long will it be? – Bao giờ anh ta đến?
AGATHA: She says the cab will be here in five minutes. – Cô ấy nói taxi sẽ đến đây trong năm phút nữa.
ELENA: Okay. – Được.
AGATHA: You look like a model. – Cô trông như người mẫu vậy.
ELENA: Thanks. How much do you think the cab fare will be? – Cảm ơn. Cô nghĩ phí taxi khoảng bao nhiru
AGATHA: Probably around ten quid. – Có lẽ khoảng mười đồng liu.
ELENA: “Quid”? – “Quid” à?
AGATHA: Oh, pounds. Do you have enough money with you? – Ồ, đồng bảng. Cô có đủ tiền chưa?
ELENA: Yes, thanks. – Có rồi, cảm ơn cô.
AGATHA: Good. Oh, there he is now. – Tốt. Ồ, anh ta đến rồi.
ELENA: Okay! Bye! See you! – Được! Tạm biệt! Hẹn gặp lại!
AGATHA: Night, night! Have a good time! … Harold? Oh, I miss you… – Chúc buổi tối vui vẻ! Chúc cô có khoảng thời gian vui vẻ nhé!… Harold à? Ồ, em nhớ anh…
Ngữ pháp bài học:
Với bài học ngày hôm nay, cô Garbrielle sẽ giới thiệu với bạn về danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Sau đó, bạn sẽ được học cách sử dụng “some” với danh từ không đến được và “any” trong câu phủ định. Cuối cùng, bạn sẽ tìm hiểu cách hỏi giờ hiện tại và cách trả lời.
- Danh từ đếm được và không đếm được
Ví dụ: I’ll only have one or two glasses. – Tôi chỉ có một hoặc hai ly.
Các danh từ đếm được mà cô Grabrielle ví dụ giúp bạn gồm: glass, table, dish… Một danh từ đếm được là một danh từ có cả dạng số nhiều và số ít. Bạn có thể dùng: one glass – two glasses; one dish – two dishes.
Một loại danh từ khác là loại không đếm được. Danh từ không đếm được không đề cập đến các đối tượng riêng biệt và không thể đếm được. Ví dụ như wine (rượu), rice (gạo), water (nước), money (tiền), time (thời gian)… Danh từ không đếm được luôn ở dạng số ít.
- Cách sử dụng some và any cho danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được luôn ở dạng số ít và chúng ta sử dụng thêm từ “some” với dạng câu khẳng định. Ví dụ:
- I’d like some wine. – Tôi thích một chút rượu.
- You have some money. – Bạn có một chút tiền.
Với các câu dạng phủ định và nghi vấn, chúng ta sẽ sử dụng “any”. Bạn chỉ cần đặt “any” thay vào vị trí của “some”. Ví dụ:
- I don’t have any money. – Tôi không có tiền.
- Elena doesn’t have any time. – Elena không có thời gian.
- Hỏi thời gian và cách trả lời
Trong video, Elena đã hỏi Agatha: “What time is it?” và Agatha đã trả lời: “It’s just after eight”. Quay lại với bài học, để hỏi thời gian, bạn có thể sử dụng 1 trong 3 câu sau:
- What time is it?
- What’s the time?
- Could you tell me the time?
Và cách đơn giản nhất để trả lời câu hỏi trên chính là nói thời gian có kèm giờ sau đó là phút. Ví dụ:
- It’s 8:10. = It’s ten past eight.
- It’s 9:30. = It’s half past nine.
- It’s 10:45 = It’s a quater to eleven.
Ngoài ra, bạn hãy sử dụng thêm “o’clock” phía sau số cho thời gian theo giờ đúng. Ví dụ: two o’clock, five o’clock…
Một số ví dụ thường gặp liên quan như:
- The train arrives at 9:15 a.m.
- The restaurant opens at 7:30 p.m.
“a.m” là từ viết tắt của “anti meridian” (trước buổi trưa = buổi sáng) còn “p.m” là từ viết tắt của “post meridian” (sau buổi trưa = buổi chiều hoặc buổi tối)
Bài học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD 5 Lesson 1 mà aroma trình bày với bạn trên đây chắc hẳn đã đem lại nhiều kiến thức bổ ích. Vì vậy, hãy đừng quen đón xem các video học tiếng Anh giao tiếp tiếp theo của aroma nhé!
Notice: compact(): Undefined variable: limits in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853
Notice: compact(): Undefined variable: groupby in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853