Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-tabs.php on line 193

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-recentposts.php on line 169

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-relatedposts.php on line 177

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-popular.php on line 206

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-catposts.php on line 167

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions.php on line 912
Đại từ phiếm định - Học tiếng anh giao tiếp nhà hàng

Đại từ phiếm định

Cùng tìm hiểu về đại từ phiếm định nhé!

đại từ phiếm định

1. Phân biệt ‘everyone’ và ‘every one’:
Rất nhiều người khi làm bài do không chú ý thường viết nhầm ‘everyone’ và ‘every one’. Thực ra hai từ này có cách sử dụng khác nhau: – ‘Everyone’ (hoặc ‘everybody’) được dùng để chỉ nhiều người và không bao giờ có “of” theo sau. Ví dụ:
• Everyone knows who stole it, but they’re all afraid to tell anyone. (Mọi người đều biết ai ăn trộm thứ đó, nhưng không ai dám nói ra).
– Còn ‘every one’ có nghĩa là mỗi người hay mỗi vật, và thường có ‘of’ theo sau. Ví dụ:
• Every one of my family’s members is also my darling. (Mỗi thành viên trong gia đình đều là người thân yêu của tôi).

2. Cách sử dụng của các từ ‘anyboby’, ‘everybody’ và ‘somebody’: ‘Anyboby’, ‘everybody’ và ‘somebody’ luôn đi với động từ ở số ít và thường được theo sau bằng một đại từ (pronoun) số nhiều. Nhưng một số trường hợp trong văn nói và văn viết có tính chất trang trọng thì đại từ đi sau có thể ở số ít. Ví dụ:
• Has everyone finished their dinner (Mọi người đã ăn tối xong chưa)?
• Somebody lost his wallet (Có người nào đó đã mất ví).”

Nội dung khác liên quan:

>> Bed Adjective

>> The house – adjectives


Notice: compact(): Undefined variable: limits in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

Notice: compact(): Undefined variable: groupby in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

array(0) { }