“TO AVOID & TO PREVENT Ex: He tried to avoid me whenever we meet. Anh ta cố tránh mặt tôi mỗi lần chúng tôi gặp nhau. He tried to prevent me from learning my lessons. Anh ta cố ngăn cản không cho tôi học bài. NHẬN XÉT:
“TO ACCEPT & TO AGREE Ex: – He accepted my invitation: Anh ta nhận lời mời của tôi. – He agreed to play with me: Anh ta đồng ý chơi với tôi. NHẬN XÉT: 2 động từ trên hơi khác nhau về nghĩa: + to accept =
“Trong tiếng Anh có những lỗi rất dễ mắc phải, thậm chí là đối với người bản xứ. Mình giới thiệu cho các bạn 1 số lỗi cơ bản dễ mắc phải nhé! ♥♥♥ 1/ One and a half: – Câu sai: “”I’ve been in Scotland for
“Mỗi một từ tiếng Anh có nhiều cách dùng khác nhau làm cho nghĩa của chúng thay đồi. Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn một vài từ cùng một số cách dùng nhé! ^^ “”COMPANY”” Ai cũng biết đó là “công ty”. Nhưng xem
“Khi nào thì dùng made of và khi nào thì dùng made from trong tiếng Anh. Bạn có biết không ? Hãy cùng tìm hiểu nhé Thực ra nguyên tắc dùng made of và made from khá đơn giản. Chúng ta hãy xem các ví dụ sau
“Trong tiếng Anh có rất nhiều cặp từ đồng nghĩa nhưng có nhiều trường hợp thì chúng sử dụng giống nhau nhưng cũng có những trường hợp thì lại không dùng được. 1. Close và Shut “”Close”” và “”Shut”” đều mang nghĩa là “đóng”, “khép”. Tuy nhiên,
“Trong ngôn ngữ của teen Mỹ hiện nay có những câu nói cửa miệng nghe rất thú vị và mang tính cách bình dân, đơn giản….Những câu đó, chúng ta có thể áp dụng vào quan hệ, đàm thoại trong đời thường mà nghe cũng thân mật,
Học ngữ pháp: Phân biệt Disused, Unused, Misused Which word is correct? popular, famous, common “Look, seem và appear đều là các động từ liên kết (copular verbs) và có thể được dùng theo cách tương tự để nói tới cảm giác hay ấn tượng mà bạn
“- M.C : master of ceremony ( người dẫn chương trình ) – A.V : audio_visual (nghe nhìn) – C/C : carbon copy ( bản sao ) – P. S : postscript ( tái bút ) – e.g : exempli gratia ( ví dụ , chẳng hạn
“* Studying (Việc học hành) take extra lessons / have private tuition / private coaching = học thêm gia sư Ví dụ: How much does it cost to have private tuition? Học thêm thì tốn bao nhiều tiền? . * Before the exam (Trước kì thi) –