Tiếng anh giao tiếp Archive
“1. Nailed it / nailed him Nail” là cái móng tay hay cái đinh, động từ là “đóng đinh”, vậy trong những trường hợp kia thì có nghĩa là gì? “Nail” còn có thể hiểu là “hoàn thành tốt, xuất sắc một việc gì đó” hoặc cũng
“- Out of date (old): cũ, lỗi thời, hết hạn. Don’t use that dictionary. I’ts out of date. (Đừng dùng cuốn từ điển đó, nó lỗi thời rồi.) – From time to time (occasionally):thỉnh thoảng. We visit the museum from time to time (Thỉnh thoảng chúng tôi
“Last but not least: Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng Little by little: Từng li, từng tý Let me go: Để tôi đi Let me be: Kệ tôi Long time no see: Lâu quá không gặp Make yourself at home: Cứ tự nhiên Make yourself
“*Come in sir,have a seat. (Mời ông vào ghế ngồi) *Thank you,shall i have to wait long? (Cảm ơn .Tôi chờ lâu không?) *Please wait one minute. (Xin vui lòng đợi một chút) *Now its your turn,sir. (Bây giờ đến lượt ông) *I want to have a
“*Look !Here’s a flower shop.I’m going to order some flowers. (Nhìn kìa!Có một tiệm bán hoa.Tôi sẽ đặt mua một số hoa.) *I want to buy a bunch of flower (Tôi muốn mua một bó hoa) *A pot of flowers (Một chậu hoa) *I must send some
“*May i help you? (Ông cần gì ạ?) *I have the toothache (Tôi bị nhức răng) *Which tooth hurts?Show me! (Răng nào đau?Hãy chỉ cho tôi!) *This one on top (Răng ở trên cùng) *All right.I’ll take a look at it (Được rồi.Để tôi xem) *I have
1. Cách diễn đạt việc chưa hiểu một vấn đề nào đó – I beg your pardon? – I beg your pardon, but I don’t quite understand. – I’m not quite sure I know what you mean. – I’m not quite sure I follow you. – I
“1. Đặt ra thách thức đối với … Pose challenges/threats/hazards to 2. Tạo điều kiện tiếp cận nhiều hơn đối với … Provide better access to sth 3. X là do Y X is caused by Y X results in/ leads to Y Y results from X
“Đây là một số từ thông dụng trong tiếng Anh. Bên tay trái là cách phát âm, còn ở bên tay phải là nghĩa của từ. Các bạn nên làm quen với cách nói này. Sẽ rất bổ ích cho các bạn đấy. – ’s not =
“Đây là một số câu tiếng Anh dùng khi nói về nghề nghiệp, giúp bạn bàn luận được về loại hình công việc và nơi làm việc của bạn. . what do you do? bạn làm nghề gì? what do you do for a living? bạn kiếm