Từ vựng tiếng Anh về thảm họa thiên nhiên
Thảm họa thiên nhiên là một trong những chủ đề khó dù là tiếng Việt hay tiếng Anh. Đối với người học tiếng Anh thì chủ đề này ít nhiều gây nên những khó khăn khi học từ vựng cũng như ứng dụng vào thực tế bài nghe, bài nói, bài viết của mình. Những từ vựng tiếng Anh về thảm họa thiên đơn giản nhất và thông dụng nhất các bạn cần nắm để phục vụ cho quá trình học tập của mình.
Chủ đề học từ vựng về thảm họa thiên nhiên rất khó học nếu các bạn không biết cách học cũng như nắm được những từ vựng cần thiết nhất. Khi học từ mới chủ đề này các bạn nên áp dụng đồng thời những cách học sau:
– Nên học theo từng cụm từ và tạo sự kết nối của các cụm từ đó để có thể dễ dàng ghi nhớ được. Ví dụ như mưa lớn thì thường kèm theo lốc xoáy, sạt lở đất và lũ lụt. Tạo sự liên kết như vậy thì các từ vựng sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều.
– Nên chịu khó đọc báo hoặc xem các chương trình chuyên về thảm họa thiên nhiên. Các chương trình tivi này nói rất nhiều về các cụm từ, cấu trúc câu cũng như cách sử dụng từng từ vựng cho từng trường hợp cụ thể đúng nhất. Khi xem các bạn vừa nhìn thấy thực tế vừa có thể nghe cũng như hiểu được ngữ cảnh cụ thể. Cách học này không khó nhưng đòi hỏi các bạn phải có sự kiên trì cũng như sự tập trung tốt nhất khi học.
– Tạo các flashcards với các từ vựng bao gồm phần từ vựng, phiên âm, ví dụ tiếng Anh và phần giải nghĩa tiếng Việt. Mỗi một flashcards sẽ hiệu quả hơn nếu các bạn cũng nhóm các từ cùng chủ điểm nhỏ lại với nhau để học. Cách học này có nhiều ưu điểm và giúp các bạn học từ mới hiệu quả.
– Học qua những hình ảnh trực quan cũng là một trong những cách học thú vị và kích thích trí não của người học, giúp ghi nhớ nhanh và nhớ lâu.
Ngoài ra, các bạn nên tích cực sử dụng trong các bài nói cũng như viết của mình để có thể ghi nhớ tốt hơn những từ mới khó học này.
Từ vựng tiếng Anh về thảm họa thiên nhiên
Có nhiều từ mới chủ điểm về thảm họa thiên nhiên và những từ vựng thông dụng nhất, thường xuyên được sử dụng để nói về chủ điểm này không có quá nhiều. Các bạn nên học có chọn lọc, không nên học quá nhiều những từ quá khó vì đôi khi cũng không sử dụng hết và chỉ gây khó khăn cho quá trình học của mình.
– Tsunami /tsuːˈnɑːmi/ or Tidal wave: Sóng thần.
– Earthquake /ˈɜːθkweɪk/ Động đất.
– Aftershock /’ɑ:ftəʃɔk/ : Dư chấn.
– Volcanic Eruption /vɔl’kænik i’rʌpʃn /: Phun trào núi lửa.
– Flood /flʌd /: Lũ lụt.
– Drought /draʊt /: Hạn hán
– Famine /fæmɪn /: Nạn đói.
– Avalanche / ˈævəlɑːnʃ/: Tuyết lở.
– Hurricane /ˈhɜːrəkeɪn/: Bão lớn.
– Pollution /pəˈluːʃn/: Ô nhiễm.
– Blizzard /’blizəd/: Bão tuyết.
– Hailstones /’heilstoun/ or Hail: Mưa đá.
– Landslide / ˈlændslaɪd/ or Mudslide /ˈmədslaɪd/: sạt lở đất
– Tornado /tɔ:’neidou/: Lốc xoáy.
– Wildfire /’waild,fai / or Forest fire or Bushfires: Cháy rừng.
– Disaster/ dɪˈzɑːstə(r)/ Thảm họa
– Natural Disasters : thiên tai
– Harmful Algal Blooms / ˈhɑːmfəl ˈælɡəl bluːmz /: Thủy triều đỏ (tảo nở hoa)
– Salinity intrusion /səˈlɪnɪti ɪnˈtruːʒn̩ / : sự xâm nhập mặn, sự nhiễm mặn
– Severse storm /si’viə – stɔ:m/: cơn bão khốc liệt
– Pest Plague /pest – pleig/: bệnh dịch sâu bệnh
– Dust Storm /dʌst – stɔ:m/: cơn bão bụi
– Cyclone /’saikloun/ (including hurricane and typhoon): lốc xoáy, bão
Ngoài những từ vựng trên, những từ liên quan trục tiếp đến con người cũng như các từ vựng thường được sử dụng khi nói đến sự khủng khiếp của thiên nhiên cũng được sử dụng nhiều nhất. Những từ đó là:
– Claim /kleɪm/: Gây tử vong
– Destroy /dɪˈstrɔɪ/: Phá hủy
– Injure /ˈɪn.dʒə(r)/: Làm bị thương
– Strike /straɪk/: Đi vào, đổ bộ vào
– Trap /træp/: Làm cho mắc kẹt
– Damge /ˈdæm.ɪdʒ/: Gây tổn hại
– Collapse /kəˈlæps/: Đổ sập
– Starvation /stɑːrˈveɪ.ʃən/: Sự đói khát
– Refugee /ˌref.jəˈdʒiː/: Người tị nạn
– Epidemic /ˌep.əˈdem.ɪk/: Bệnh dịch
– Supply /səˈplaɪ/: Nguồn tiếp tế
– Aid /eɪd/: Sự viện trợ
Một số ví dụ về cách sử dụng từ vựng về thảm họa thiên nhiên
Để có thể giúp các bạn học tốt những từ vựng này, những ví dụ cụ thể về cách sử dụng sẽ là tài liệu cần thiết để các bạn học tốt nhất chủ đề tiếng Anh khó này.
– She pulled him back from the brink of the canyon, just before the rock he was standing on gave way and plunged down the cliff side
Cô kéo ảnh lại từ ờ vực bên hẻm núi, ngay trước khi phiến đá mà anh đứng lên rời ra và lăn xuống vách đá.
– We saw cows grazing in the meadow
Chúng tôi đã nhìn thấy lũ bò đang gặm cỏ trên đồng cỏ
– Belgium’s system of canals, rivers, and highways connects the country to eastern and western Europe
Hệ thống kênh rạch, sông ngòi và đường cao tốc của Bỉ kết nối nước này với miền Đông và Tây của Châu âu
– They climbed the dune and kneeled close to the top
Họ leo lên cồn cát và quỳ gối xuống khi ở gần trên đỉnh.
– We pulled the kayaks up on shore, and sat down on the beach for a picnic
Chúng tôi kéo những chiếc thuyền kayak lên bờ và ngồi xuống trên bờ biển để thưởng thức một bữa ăn ngoài trời.
Notice: compact(): Undefined variable: limits in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853
Notice: compact(): Undefined variable: groupby in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853