Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-tabs.php on line 193

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-recentposts.php on line 169

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-relatedposts.php on line 177

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-popular.php on line 206

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-catposts.php on line 167

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions.php on line 912
Tiếng anh đàm thoại cho người bắt đầu – Unit 8: Asking for information

Tiếng anh đàm thoại cho người bắt đầu – Unit 8: Asking for information

Có rất nhiều thông tin mà bạn cần biết mỗi ngày: cách làm bánh, mua hàng, làm thẻ visa, đăng ký khóa học, thanh toán hay vận chuyển hàng hóa… Mỗi khi hỏi thông tin như vậy từ người khác bạn sẽ làm như thế nào? Hôm nay, bạn hãy cùng Aroma – tiếng anh cho người đi làm học tiếng anh giao tiếp qua video “Tiếng anh đàm thoại cho người bắt đầu – Unit 8: Asking for information” nhé!

Tiếng anh đàm thoại cho người bắt đầu – Unit 8: Asking for information

Dialogue 1:

A: I’m hopping you can help me.

Tôi hy vọng cô có thể giúp tôi.

B: What do you need help with?

Chị cần giúp gì ạ?

A: I’m looking for information about visa requirements.

Tôi đang tìm kiếm thông tin về yêu cầu cấp thị thực nhập cảnh

B: Visa requirements for what country?

Yêu cầu cấp thị thực nhập cảnh của quốc gia nào ạ?

A: Does it matter what country?

Có vấn đề gì về quốc gia nào sao?

B: Yes, different countries have different requirements.

Vâng, các quốc gia khác nhau có những yêu cầu khác nhau.

A: Really?

Thật sao?

B: Yes, really. For example, New Zealand has different requirements than United States.

Vâng, thật sự ạ. Ví dụ, New Zealand có những yêu cầu khác so với Mỹ.

A: Oh, what is the best way to find information about visa requirments?

Ồ, cách tốt nhất để tìm kiếm thông tin về các yêu cầu cấp thị thực là gì?

B: Well, maybe you can find information on the internet. But the best thing to do is go to the embassy of the country you want to go to.

Có lẽ bạn có thể tìm thấy thông tin trên internet. Nhưng điều tốt nhất để làm là đến đại sứ quán của nước mà bạn muốn đến.

A: So if I go to the embassy I will find out what information I need?

Vậy nếu tôi muốn đến đại sứ quán tôi sẽ tìm thấy thông tin tôi cần đúng không?

B: That’s right.

Đúng vậy.

A: Do you happen to know where the American Embassy is?

Cô có biết đại sứ quán Mỹ ở đâu không?

B: It’s on Broadway Avenue, next to the Mcdonalds.

Nó ở trên đại lộ Broadwway, cạnh cửa hàng Mcdonals ạ.

A: Thank you so much!

Cảm ơn cô rất nhiều!

B: Good luck!

Chúc chị may mắn!

Dialogue 2:

A: Hello, I just want to ask what time do you close?

Xin chào, tôi chỉ muốn biết mấy giờ các cô đóng cửa?

B: What day, sir?

Thưa ngài, ngày nào ạ?

A: Oh, Friday.

Ồ, thứ sáu.

B: On Friday and Saturday the kitchen closes at midnight and the restaurant closes at two.

Vào thứ sáu và thứ bảy, bộ phận bếp sẽ đóng cửa lúc nửa đêm và khách sạn đóng cửa lúc hai giờ ạ.

A: And weekdays?

Và các ngày trong tuần thì sao?

B: On weekdays, the kitchen closes at 10pm and the restaurant closes at midnight.

Vào các ngày trong tuần, bộ phận bếp đóng cửa lúc mười giờ tối và khách sạn đóng cửa lúc nửa đêm ạ.

A: What time do you stop serving drinks?

Mấy giờ các cô ngừng phục vụ đồ uống?

B: We stop serving drinks about 10 minutes before closing.

Chúng tôi ngừng phục vụ đồ uống trước khi đóng cửa khoảng mười phút ạ.

A: And what time do you open?

Và mấy giờ các cô mở cửa?

B: We open at 10am everyday.

Chúng tôi mở cửa lúc mười giờ mỗi ngày.

A: Thank you!

Cảm ơn cô!

B: My pleasure.

Không có gì ạ.

Với video Tiếng anh đàm thoại cho người bắt đầu – Unit 8: Asking for information, bạn có thể sử dụng các cấu trúc đơn gian để giao tiếp khi hỏi thông tin. Và các cách cung cấp thông tin chuyên nghiệp nhất cũng cần được giao tiếp một cách đơn giản.

Ngoài ra, khi bạn tham gia các buổi phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh, bạn cũng cần tham khảo kỹ các thông tin nhé!

Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng anh nhé!


Notice: compact(): Undefined variable: limits in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

Notice: compact(): Undefined variable: groupby in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

array(0) { }