HỌC TIẾNG ANH QUA ĐIỆN THOẠI
“Hãy tưởng tượng một ngày nào đó có một người nói tiếng Anh gọi điện đến cho bạn.Bạn sẽ bắt đầu câu chuyện như thế nào?Liệu có phải sẽ “A lô” thông thường như tiếng Việt? Và sẽ ra sao nếu đó lại là một khách hàng vô cùng quan trọng của công ty bạn?hãy trang bị những mẫu câu thông dụng để sử dụng trong những trường hợp này nhé!
Khi bạn muốn nói chuyện với ai đó hoặc muốn ai đó nối máy cho bạn:
A: Hello, can I speak to Mr. Al please? Chào chị, xin cho tôi nói chuyện với ngài Al?
B: Speaking (= This is Al speaking here). Tôi đang nói đây (= Đây là Al đang nói điện thoại).
A: Hi, is John there? Chào, John có ở đó không?
B: Hang on and I’ll get him for you. Chờ một chút và tôi sẽ gọi anh ta giùm bạn.
A: Good morning, can you put me through to your sales team please? Chào buổi sáng, xin vui lòng cho tôi nói chuyện với bộ phận bán hàng?
B: Certainly. Just hold the line please. / I’ll just put you on hold for a moment. Vâng.Xin vui lòng chờ trong giây lát/ Tôi sẽ chuyển máy cho anh/chị trong giây lát.
A: Is that Tonny? Đó có phải là Tonny không?
B: Who’s calling please? Xin hỏi ai đang nói chuyện đầu dây?
A: It’s Fiona. Fiona đây
A: Hello, Mark here. How can I help you? Chào, tôi là Mark.Tôi có thể giúp gì cho anh/chị đây?
Bạn có thể tham khảo thêm một số mẫu câu thông dụng sau:
– Who would you like to speak to? Anh/chị muốn gặp ai ạ?
– Hold the line, I’ll put you through. I’ll pass you over to … department. Xin vui lòng giữ máy, tôi sẽ nối máy cho anh/chị tới…phòng.
– Could I speak to Mr. Tonny, please? Tôi có thể nói chuyện với ngài Tonny được không ạ?
– Am I speaking to Mr. Tonny? Tôi muốn nói chuyện với ngài Tonny, được chứ?
– Could you put me through to Mr. Tom, please? Làm ơn nối máy cho tôi gặp ngài Tom được không ạ?.
– Could you please tell him I phoned? Xin báo giúp ông ấy là tôi gọi được không?
Khi bạn muốn gọi để hỏi hoặc nói về việc gì:
– What does it concern, please? Anh/chị gọi về vấn đề gì ạ?
– Would you mind telling me what you’re calling about? Anh/chị có việc gì không ạ?
– I’m calling about …Tôi gọi để nói về việc…
– It’s about…..về viêc….
Khi bạn bận hoặc trả lời là người khác bận, bạn nên khéo léo nói sao cho người khác không bị mất lòng:
– Mr. Tom is speaking on another line. Ngài Tom đang bận điện thoại.
– Mr. Tom isn’t in (yet). Ngài Tom chưa về ạ.
– Mr. Tom is away on business. Ngài Tom đi công tác rồi ạ.
– Mr. Tom is on holiday (this week).Tuần này ngài Tom đi nghỉ ạ.
– Mr. Tom is out for lunch. Ngài Tom đi ra ngoài ăn trưa rồi ạ.
– I’m afraid, Mr. Tom is not available at the moment. He will be back any minute.Tôi e rằng ngài Tom không rỗi vào lúc này. Ông ấy sẽ trở lại ngay bây giờ.
– I’m sorry, but the line is engaged. There’s no reply. Tôi xin lỗi, máy đang bận, không có ai trả lời.
– If you hold the line, I’ll try again. Would you like to hold? Nếu anh/chị chờ được máy, tôi sẽ thử nối máy lần nữa.anh/chị có muốn chờ không ạ?
– Can I take a message? Tôi có thể để lại lời nhắn được không?
– Would you like to leave a message for Mr. Tonny? Anh/chị có muốn để lại lời nhắn cho ngài Tonny không ạ?.
– If you give me your phone number, … will call you back. Tôi sẽ gọi lại nếu anh/chị để lại số điện thoại.
– Could I have your name, please? Anh/chị vui lòng cho biết tên?
– Could I help you? / Maybe I can help you? Tôi có thể giúp gì cho anh/chị đây?
Khi ai đó vắng mặt, bạn muốn yêu cầu để lại lời nhắn:
A: Hello, can I speak to Mary? Chào, tôi có thể nói chuyện với Mary không?
B: I’m sorry she’s not in. Can I take a message? Xin lỗi cô ấy không có đây. Chị có muốn để lại lời nhắn không?
A: Yes please. Can you tell her that I’ll meet her at 7.30 not 8 at the cinema?
Vâng, làm ơn. Xin vui lòng nói với cô ấy là tôi sẽ gặp cô ấy lúc 7.30 chứ không phải là 8.00 tại rạp chiếu phim.
B: Can I speak to Mrs.Ina please? Xin vuil lòng cho tôi nói chuyện với bà Ina?
A: I’m sorry she’s not at his desk. Would you like to leave a message? Xin lỗi, bà ấy không có mặt ở bàn làm việc. Anh/chị có muốn nhắn gì không ạ?
B: No, that’s OK, bye then. Không, được rồi. Tạm biệt.
Các bạn có thể tham khảo thêm một số ví dụ sau:
– Could you give him a message, please? Xin để lại lời nhắn cho ông ấy giúp tôi được không?
– Could you ask Mr. Tonny to call me back? Anh/chị có thể giúp tôi nhắn ngài Tonny gọi lại cho tôi được không?
– Do you know when he will be back? Anh/chị có biết khi nào ông ấy về không ạ?
Will he be in the office tomorrow? Sáng ngày mai anh ấy có ở văn phòng không?
– I’ll try again later / tomorrow. Lát nữa tôi sẽ gọi lại/ ngày mai tôi sẽ gọi lại.
Khi bạn nói chuyện với tiếp tân hoặc tổng đài viên
A: Can you put me through to Mark’s office? Anh/chị có thể nối máy cho tôi tới văn phòng của Mark không?
B: I’m sorry the line’s busy. Do you want to hold? Xin lỗi, máy đang bận. Anh/chị có muốn chờ không?
A: No, I’ll try again later. Không, tôi sẽ gọi lại sau.
A: Can I have extension 397 please? Tôi muốn nói chuyện với máy số 397?
B: I’ll put you through. It’s ringing for you now. Tôi sẽ nối máy cho anh/chị. Chuông đang reo.
Trong khi giao tiếp qua điện thoại, chắc chắn sẽ có những rắc rối nhỏ ví dụ như sóng điện thoại kém bạn không nghe rõ, người nói nói quá nhanh khiến bạn không nghe kịp… vậy bạn sẽ nói ra sao để người nghe hiểu được những vấn đề của bạn? Hãy sử dụng các mẫu câu sau:
– My English isn’t very good. Tiếng Anh của mình không tốt lắm.
– The line is bad. Đường truyền kém quá.
– I can hardly hear you. Tôi rất khó nghe thấy bạn nói gì.
– I didn’t get that. Tôi không nghe thấy gì cả.
– Could you speak more slowly, please? Làm ơn nói chậm lại một chút được không?
– Could you speak louder, please? Làm ơn nói to lên một chút được không?
– Could you repeat that, please? Anh/chị có thể nhắc lại được không ạ?
– Could you spell that, please? Anh/chị có thể đánh vần được không?
– Sorry? / Pardon? Xin lỗi?/gì cơ ạ?
– I’m afraid you have dialled the wrong number. Tôi e rằng anh/chị đã quay nhầm số rồi ạ.
Chấm dứt cuộc gọi
Khi chấm dứt cuộc gọi bạn cũng nên nói sao cho thật lịch sự, nhẹ nhàng. Những mẫu câu sau đây sẽ giúp bạn làm người nghe ở đầu dây cảm thấy hài lòng nhất:
A: I’m sorry she’s not here right now. Tôi xin lỗi cô ấy không có ở đây.
B: OK, I’ll call back later. Bye. Không sao. Tôi sẽ gọi lại sau. Chào chị.
A: Bye. Chào anh.
A: Well thanks for that. Bye then. Được rồi, cảm ơn vì tất cả. Tạm biệt nhé.
B: Bye. Tạm biệt
Trên đây là những mẫu câu thông dụng nhất về cách hỏi và trả lời khi giao tiếp bằng điện thoại trong các tình huống. Hi vọng nó sẽ bổ ích và giúp các bạn tự tin hơn trong môi trường giao tiếp quốc tế. Chúc các bạn thành công!”
Notice: compact(): Undefined variable: limits in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853
Notice: compact(): Undefined variable: groupby in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853