Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-tabs.php on line 193

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-recentposts.php on line 169

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-relatedposts.php on line 177

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-popular.php on line 206

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-catposts.php on line 167

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions.php on line 912
Tình huống mô tả công việc – tiếng Anh thương mại

Tình huống mô tả công việc – tiếng Anh thương mại

Trong công việc tại doanh nghiệp, là một nhân viên, bạn hông tránh khỏi việc mô tả công việc hàng ngày của mình với người khác. Vậy những lúc đó bạn cần nói gì, thể hiện ra sao? Hãy thử tìm hiểu qua bài học tiếng Anh thương mại sau đây nhé! Aroma tin rằng bạn sẽ có thêm nhiều gợi ý thú vị!

Tinh-huong-mo-ta-cong-viec-tieng-anh-thuong-mai

Tình huống mô tả công việc – tiếng Anh thương mại

Dialogue 1: Responsibilities – Trách nhiệm

A: So, what exactly do you do in the company? – Vậy chính xác thì anh làm gì ở công ty?

B: I’m responsible for new product development. I report directly to the CEO. – Tôi chịu trách nhiệm phá triển sản phẩm mới. Tôi báo cáo trực tiếp với giám đốc điều hành.

A: What  does that involve? – Công việc đó bao gồm những gì?

B: I supervise a team of designers. We all have to think of new ideas, test them and develop the ones that we think will succeed.  – Tôi giám sát một nhóm nhân viên thiết kế. Tất cả chúng tôi phải nghĩ ra những ý tưởng mới, kiểm tra chúng và phát triển những cái mà chúng tôi nghĩ sẽ thành công.

A: It sounds challenging. – Nghe có vẻ khó khăn đấy.

B: It is, but I really enjoy it. – Đúng vậy, nhưng tôi thực sự thích nó.

Dialogue2: Qualifications for the job – Trình độ chuyên môn cho công việc

A: I hear you studied in Finland. – Tôi nghe nói anh đã học ở Phần Lan.

B: That’s right. I did a degree in Engineering at Tampere Technical University and then I worked in a small software company in Helsinki. – Đúng vậy. Tôi đã lấy bằng kỹ sư tại Đại học kỹ thuật Tampere và sau đó tôi đã làm việc ở một công ty phần mềm nhỏ ở Helsinki.

A: Why did you decide to stay in Finland? – Tại sao anh quyết định ở lại Phần Lan?

B: I was very interested in the job. I wanted to put my training into practise. The experience was very good and certainly helped me to get this job. – Tôi rất thích công việc. Tôi muốn rèn luyện thực tế. Kinh nghiệm rất tốt và chắc chắn đa giúp tôi có được công việc này.

Dialogue 3: A typical day – Một ngày bình thường

A: What time do you start in the mornings? – Anh bắt đầu buổi sáng lúc mấy giờ?

B: I aim to get to work by 8 a.m. That means leaving home at 7:30. I usually cycle to work. – Tôi dự định làm việc trước 8 giờ sáng. Điều đó có nghĩa tôi rời khỏi nhà lúc 7 giờ 30. Tôi thường đạp xe đi làm.

A: Are the hours flexible? – Giờ giấc có linh động không?

B: In theory, yes, but I normally finish at 4 p.m. I sometimes finish earlier if I take a very short lunch break. – Về lý thuyết thì có, nhưng tôi thường kết thúc công việc lúc 4 giờ chiều. Thỉnh thoảng tôi hoàn thành sớm hơn nếu tôi dành thời gian ăn trưa rất ngắn.

A: Do you go out for lunch? – Anh thường ra ngoài ăn trưa à?

B: Occasionally, but I like eating in the company canteen. – Thỉnh thoảng, nhưng tôi thích ăn ở nhà ăn của công ty.

Dialogue 4: Discussing a new appointment – Thảo luận về sự bổ nhiệm mới

A: What kind of person are we looking for? – Chúng ta đang tìm kiếm kiểu người nào?

B: We want someone who is already working as a Project Manager in a software house. He or she should have at least three year’s experience. – Chúng ta muốn người sẵn sàng cho vị trí quản lý dự án của một công ty phần mềm. Anh ấy hoặc cô ấy cần có ít nhất ba năm kinh nghiệm.

A: What sorts of skills are needed? – Yêu cầu những loại kỹ năng nào?

B: Excellent communication skills are essential. The person we appoint will have a lot of direct contact with clients – we need someone who can present the company clearly. – Kỹ năng giao tiếp khéo léo rất cần thiết. Người mà chúng ta chỉ định sẽ tiếp xúc trực tiếp nhiều với khách hàng – chúng ta cần một người có thể giới thiệu công ty một cách ro ràng.

A: Absolutely. So where can we find this person? – Chắc chắn rồi. Vậy chúng ta có thể tìm thấy người này ở đâu?

B: I think we should advertise with an on-line recruitment agency but we may have to use a firm of head-hunters. – Tôi nghĩ chúng ta nên quảng cáo với một đại lý tuyển dụng trực tuyến nhưng chúng ta có thể phải sử dụng một công ty tuyển dụng.

Tình huống mô tả công việc trên đây rất phổ biến, aroma tin rằng bạn đã tìm hiểu thêm được nhiều câu giao tiếp chuyên ngành tiếng Anh thương mại phù hợp. Và bạn cũng đừng quên đón xem các bài học ngành tiếng Anh thương mại tiếp theo cùng aroma nhé!

Xem thêm:


Notice: compact(): Undefined variable: limits in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

Notice: compact(): Undefined variable: groupby in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

array(0) { }