Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-tabs.php on line 193

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-recentposts.php on line 169

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-relatedposts.php on line 177

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-popular.php on line 206

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-catposts.php on line 167

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions.php on line 912
Tình huống: sự cố cuộc gọi – Anh văn thương mại

Tình huống: sự cố cuộc gọi – Anh văn thương mại

Khi gọi điện thoại đến công ty đối tác, không phải lúc nào bạn cũng gặp được người cần nói chuyện ngay. Có thể bạn sẽ cần để lại tin nhắn trong hộp thư thoại hoặc gọi lại sau do người đối diện đang bận họp, tiếp khách, không có ở văn phòng. Nếu bạn đang lúng túng với trường hợp này, hãy theo dõi ngay tình huống sự cố cuộc gọi – Anh văn thương mại sau đây.

Tinh-huong-su-co-cuoc-goi-anh-van-thuong-mai

Các tình huống: sự cố cuộc gọi – Anh văn thương mại

A voicemail message (tin nhắn lưu trong hộp thư thoại)

This is Ann Forsell’s voicemail. I’m sorry I can’t take your call at the moment, but please leave a mesage and I’ll get back to you. Alternatively you can leave a message with my assistant. His number is 0046, (that’s country code for Sweden), 01, (that’s the area code), 2132. Many thanks – Đây là hòm thư thoại của Ann Forsell. Tôi rất tiếc tôi không thể nhận cuộc gọi ngay lúc này, nhưng hãy để lại tin nhắn và tôi sẽ gọi lại cho bạn. Hoặc một cách khác, bạn có thể để lại tin nhắn cho trợ lý của tôi. Số điện thoại của anh ấy là 0046 (đó là mã nước của Thụy Điển), 01 (đó là mã vùng), 2132. Cảm ơn bạn rất nhiều.

Leaving a message (để lại tin nhắn)

Hi, Fiona. I’ve been trying to get hold of you all morning so I hope you get this. Please call Sarah Remondi as soon as you can. It’s about the meeting next month. Unfortunately I can’t make it so we need to talk urgently. It’s two o’clock my time by the way and I’ll be going home in three hours. Bye for now. – Xin chào Fiona. Tôi đã cố gắng để liên lạc với bạn cả sáng nay vì vậy tôi hy vọng cô sẽ nhận được tin nhắn này. Nó về cuộc họp tháng tới. Thật không may tôi không thể tham gia được nên chúng ta cần nói chuyện nhanh chóng. Bây giờ là hai giờ rồi và tôi sẽ về nhà sau ba giờ nữa. Bây giờ thì tạm biệt.

You can’t talk (trường hợp bạn không thể nói chuyện)

A: Hello. – Xin chào.

B: Hi. John. Can you talk? – Xin chào John. Anh có thể nói chuyện được không?

A: Not really. I’m in a meeting. Can I call you back in, say, fifteen minutes? – Không hẳn. Tôi đang họp. Tôi có thể gọi lại cho cô khoảng 15 phút nữa được không?

B: Sure. Speak to you later. It isn’t urgent. – Chắc chắn. Nói chuyện sau nhé. Việc này không gấp.

The reason for calling (Nói lý do gọi)

A: Can you hear me now? I couldn’t hear you very well earlier. The reception was terrible. Anyway, how are you? – Cô có thể nghe tôi nói bây giờ không? Tôi không thể nghe sớm hơn. Việc tiếp nhận thật là khủng khiếp. Dù sao thì cô có khỏe không?

B: Fine. I was just ringing to check the time for next week’s meeting. Is it still three’clock? – Khỏe. Tôi chỉ gọi điện kiểm tra thời gian cuộc họp tuần tới. Nó vẫn diễn ra lúc 3 giờ đúng không?

You can’t hear the caller (Bận không thể nghe thấy người gọi)

A: Hello. – Xin chào.

B: Hello. Sorry, I can’t hear you very well. I’m in a restaurant and they have just started playing some loud music. – Xin chào. Xin lỗi, tôi không thể nghe cô nói tốt lắm. Tôi đang ở nhà hàng và họ vừa bắt đầu mở nhạc to.

A: I didn’t catch that. – Tôi không hiểu.

B: I’ll just go outside. Just a moment. Can you hear me now? – Tôi đi ra ngoài. Chỉ một lát thôi. Bây giờ cô có thể nghe tôi nói rồi chứ?

A: Yes, that’s much better. I’m glad you’re enjoying yourself. – Vâng, tốt hơn nhiều rồi. Tôi rất vui vì anh đã nghe.

You have to end the call (Bạn muốn kết thúc cuộc gọi)

A: John, Peter has just arrived. I’ll call you when I get back to London. – John à, Peter vừa đến. Tôi sẽ gọi cho anh khi tôi trở lại London.

B: Fine. I’ll be here until 5. Speak to you later. Bye. – Được. Tôi sẽ ở đây đến 5 giờ. Nói chuyện sau nhé. Tạm biệt.

An automated message (Tin nhắn tự động)

Welcome to Haznor Business Systems. This is a toll-free number. Please choose one of the following four options. If you are calling about an existing order, please press 1. If you wish to place a new order, press 2… – Chào mừng quý khách đã gọi điện đến Hệ thống Doanh nghiệp Haznor. Đây là số điện thoại miễn phí. Vui lòng chọn một trong bốn tùy chọn sau. Nếu bạn gọi cho đơn đặt hàng hiện tại, vui lòng nhấn phím 1. Nếu bạn muốn đặt một đơn hàng mới, vui lòng nhấn phím 2…

Các tình huống sự cố cuộc gọi – Anh văn thương mại trên đây hẳn đã giúp bạn có cuộc gọi đơn giản và phù hợp hơn. Nếu bạn yêu thích tìm hiểu tiếng Anh văn phòng và giao tiếp thương mại, hãy đón xem các bài học tiếp theo của aroma nhé!

Xem thêm:


Notice: compact(): Undefined variable: limits in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

Notice: compact(): Undefined variable: groupby in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

array(0) { }