Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-tabs.php on line 193

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-recentposts.php on line 169

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-relatedposts.php on line 177

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-popular.php on line 206

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-catposts.php on line 167

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions.php on line 912
Học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD 2

Học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD 2

Bạn đã học và ôn bài “Học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD1” với sự hướng dẫn của cô Gabrielle và cảm thấy vô cùng thú vị? Hôm nay, bạn sẽ tiếp tục cùng Elena học tiếng Anh giao tiếp qua video cơ bản thứ hai. Nào, hãy cùng aroma xem video tự học tiếng Anh English way DVD 2 và cập nhật các kiến thức bổ ích nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD2 với Elena

Lời thoại Lesson 4

ELENA: Can I help?

Tôi có thể giúp gì không?

AGATHA: Yes, please. Set the table, dear.

Có đấy. Hãy sắp xếp bàn nhé.

ELENA: Set the table?

Sắp xếp bàn?

VICTOR: I’ll help you.

Tôi sẽ giúp cô.

AGATHA: That’s a good boy.

Thật là người đàn ông tốt.

VICTOR: The plates.

Đĩa này.

ELENA: Is your boyfriend Harold eating with us?

Bạn trai của cô Harold có ăn cùng chúng ta không?

AGATHA:  No, Harold is in Oxford.

Không, Harold ở Oxford.

VICTOR: Harold’s bank has an office in Oxford. The knives and forks. Knife… fork and… spoon!

Ngân hàng của Harold có một trụ sở ở Oxford. Dao và dĩa đây. Dao… dĩa và… thìa.

AGATHA: Is the table set?

Bàn đã xếp xong chưa?

VICTOR: Yes, Agatha.

Rồi đó Agatha.

AGATHA: Good. Sit down, please. Dinner is ready.

Tốt. Mời ngồi. Bữa tối đã sẵn sàng.

ELENA: Are we having dinner now?

Chúng ta sẽ ăn tối bây giờ ư?

AGATHA: Why of course, dear.

Tất nhiên rồi, bạn thân mến.

VICTOR: What are we having?

Chúng ta sẽ ăn gì?

AGATHA:  We are having soup and salad. Do you like chicken soup, Elena?

Chúng ta sẽ ăn súp và sa-lat. Cô có thích súp gà không Elena?

ELENA: Yes. Thank you.

Có. Cảm ơn cô.

AGATHA:  Please, put the napkins on the table, Victor.

Vui lòng đặt khăn ăn lên bàn nhé, Victor.

VICTOR: Sorry. Here they are.

Xin lỗi. Chúng đây rồi.

AGATHA:  My silly Victor, he forgets everything!

Ông anh Victor đãng trí của tôi, anh ấy hay quên mọi thứ!

ELENA: Everything!

Mọi thứ ư!

AGATHA: Here’s your soup… help yourself to the bread.

Đây là súp của cô… hãy tự lấy bánh mì nhé.

ELENA: Thank you, Agatha.

Cảm ơn cô, Agatha.

AGATHA: You’re welcome, my dear! It’s so nice to have you here.

Không có gì, bạn thân mến! Thật tốt khi có cô ở đây.

VICTOR: Yes. It’s … it’s nice to have you here.

Đúng vậy. Thật… thật tốt khi có cô ở đây.

ELENA: Thank you. That is very kind.

Cảm ơn. Thật tử  tế.

AGATHA: Nonsense. Now, let’s eat!

Nào, chúng ta ăn thôi!

VICTOR: How’s your soup?

Súp của cô thế nào?

ELENA: It’s delicious.

Ngon ạ.

AGATHA: What’s wrong, dear? Don’t you like it?

Có chuyện gì sao? Cô không thích nó à?

ELENA: Well…

Ồ…

VICTOR: You don’t feel well?

Cô cảm thấy không ngon à?

ELENA: No, I’m sorry. It is a bit early for me. I am not really hungry.

Không, tôi xin lỗi. Nó khá sớm với tôi. Tôi chưa thực sự đói.

AGATHA: Not hungry?

Không đói à?

VICTOR: What time does your family eat dinner back in Spain?

Gia đình cô thường ăn tối lúc mấy giờ ở Tây Ban Nha?

ELENA: We eat dinner at ten o’clock at home.

Chúng tôi thường ăn tối lúc mười giờ ở nhà.

AGATHA: Well, imagine that!

Ồ, tưởng tượng xem!

VICTOR: We’re usually in bed before midnight!

Chúng tôi thường đi ngủ trước nửa đêm.

AGATHA: Elena, darling, you must forgive our strange English habits.

Elena, bạn yêu, cô phải từ bỏ những thói quen lạ lẫm khi ở Anh đi.

ELENA: No, it is all a bit strange for me now.

Không, bây giờ tất cả còn khá xa lạ với tôi.

AGATHA: My poor dear! You must be exhausted!

Bạn đáng thương! Chắc chắn bạn kiệt sức rồi!

VICTOR: Maybe you should go to bed soon, Elena.

Có lẽ cô nên đi ngủ sớm, Elena.

ELENA: Yes, please. I’m sorry.

Vâng, tôi xin phép. Tôi rất xin lỗi.

AGATHA: Don’t worry. You go and sleep.

Đừng lo lắng. Cô hãy đi ngủ đi.

ELENA: Thank you both.

Cảm ơn hai người.

VICTOR: Good night Elena.

Chúc ngủ ngon, Elena.

ELENA: Night.

Chúc ngủ ngon.

AGATHA: Sleep well dear!

Ngủ ngon nhé, bạn yêu!

VICTOR: Not again, Agatha. Don’t do this to me again!

Đừng thế nữa, Agatha. Đừng làm điều này với anh một lần nữa!

AGATHA: Why, my darling brother, what are you talking about?

Tại sao, anh trai yêu quý, anh đang nói về điều gì vậy?

Lời thoại Lesson 5

ELENA: Oh!

Ồ!

VICTOR: Good morning! You’re up early!

Chào buổi sáng! Cô dậy sớm thế!

ELENA: Yes, I’m looking for… for my…

Vâng, tôi đang tìm… tìm….

VICTOR: For your keys?

Tìm chìa khóa của cô đúng không?

ELENA: Yes.

Đúng vậy.

VICTOR: They’re here.

Chúng đây.

ELENA: Thank you. Thank you, Victor.

Cảm ơn anh, Victor.

VICTOR: Do your classes start today?

Lớp của cô bắt đầu hôm nay à?

ELENA: No, I start classes on Wednesday. I’m looking for a job today.

Khlong, tôi bắt đầu đến lớp vào thứ tư. Tôi sẽ tìm việc hôm nay.

VICTOR: Oh. It’s good idea to get the paper early. Can I… Can I make you some tea?

Ồ. Ý kiến hay để đọc báo mới đấy. Tôi có thể mời cô chút trà không?

ELENA: Do you have coffee?

Anh có cafe không?

VICTOR: Sorry, I’m not sure if we have any coffee. Let me have a look.

Xin lỗi, tôi không chắc liệu chúng tôi có chút cafe nào không. Để tôi xem thử nhé.

A: Darling, good morning!

Chào buổi sáng, bạn yêu!

ELENA: Good morning, Agatha.

Chào buổi sáng, Agatha.

AGATHA: What a clever girl! You’re doing morning exercises!

Thật là một cô gái thông minh! Cô đang tập thể dục đấy à!

ELENA: Oh, yes, yes.

Ồ, vâng, vâng.

AGATHA: Did you sleep well?

Cô ngủ có ngon không?

ELENA: Very well.

Rất ngon.

VICTOR: Sorry, no coffee. Maybe we should add it to the shopping list.

Rất tiếc, không có cafe. Có lẽ chúng ta nên thêm nó vào danh sách mua sắm.

AGATHA: Yes, yes. Tell me what you need. I’m going shopping with my sister, Betty.

Vâng, vâng. Hãy nói cho tôi biết cô cần gì. Tôi sẽ đi mua sắm với chị tôi, Betty.

ELENA: Coffee would be nice.

Cafe thật tuyệt.

AGATHA: Well, what  are your plans for today, sweetheart?

Ồ, kế hoạch hôm nay của cô là gì?

VICTOR: She’s job-hunting. She’s looking for a part-time job.

Cô ấy đang tìm việc. Cô ấy đang tìm công việc bán thời gian.

AGATHA: How industrious! Well, a pretty girl like you will have no trouble finding a job!

Thật siêng năng! Ồ, một cô gái xinh đẹp như cô sẽ không có vấn đề gì khi tìm việc đâu!

VICTOR: Here’s the paper.

Báo đây.

ELENA: Thanks.

Cảm ơn anh.

VICTOR: And look! There’s one. It’s here in Kensington.

Và xem nayf1 Ở đây có một việc. Ở Kensington.

ELENA: “Video Store on the High Street…”

“Cửa hàng băng đĩa ở High Street…”

AGATHA: “Young person with excellent communication skills” that’s perfect.

“Người trẻ tuổi có kỹ năng giao tiếp tốt” thật hoàn hảo.

VICTOR: And … “Afternoon shifts Thursdays, Saturdays and Sundays.”

Và… “Ca chiều thứ năm, thứ bảy và chủ nhật.”

ELENA: Where is the High Street?

High Street ở đâu vậy?

AGATHA: Just make a left at the top of our road onto Hornton and then make another left onto the  High Street. The store is on your right, next to the Tube Station.

Chỉ cần đi bên trái phía cuối con đường của chúng ta để vào Hornton và sau đó đi tiếp bên trái khác để vào High Street. Cửa hàng ở phía bên phải của cô, bên cạnh ga tàu điện ngầm.

ELENA: The Tube?

Tàu điện ngầm à?

VICTOR: I’ll walk you up there. Okay?

Tôi sẽ đi cùng cô đến đó. Được không?

ELENA: Thank you! That is very kind of you.

Cảm ơn anh! Anh thật tốt bụng.

AGATHA: Nonsense! My brother is a gentleman.

Anh trai tôi là một quý ông mà.

VICTOR: Go get ready and I’ll meet you downstairs in fifteen minutes. Okay?

Chuẩn bị sẵn sàng và tôi sẽ gặp cô ở tầng dưới khoảng mười lăm phút nữa. Được không?

ELENA: Okay.

Được ạ.

AGATHA: Well, good luck my dear. Have a nice day.

Chúc may mắn, bạn yêu. Chúc cô một ngày tốt lành.

ELENA: Thanks. You too, Agatha!

Cảm ơn cô. Cô cũng vậy nhé, Agatha!

AGATHA: I’ll see you in a little while.

Tôi sẽ gặp cô vào lúc sau nhé.

ELENA: Bye.

Tạm biệt.

AGATHA: Bye bye!

Tạm biệt!

Lời thoại Lesson 6

AGATHA: Hello!

Xin chào!

ELENA: Hello!

Xin chào!

AGATHA: How was your day?

Ngày hôm nay của cô thế nào?

ELENA: Fabulous!

Tuyệt vời!

AGATHA: Fabulous? “Fabulous” is excellent! I had a fabulous day too!

Tuyệt vời? “Tuyệt vời” thật tốt! Tôi cũng có một ngày tuyệt vời!

ELENA: Going shopping?

Đi mua sắm à?

AGATHA: Yes, Betty and I shopped all day. Look at my new nail polish. And this blouse is new. It looks divine on me, don’t you think?

Đugs vậy, Betty và tôi đã mua sắm cả ngày. Hãy nhìn sơn móng tay mới của tôi này. Và cái áo mới này nữa. Nó trong như dành riêng cho tôi vậy, đúng không?

ELENA: It’s very beautiful.

Nó rất đẹp.

AGATHA: And I have a skirt to go with it and… a pair of boots.

Và tôi có một chân váy để mặc cùng với nó và… một đôi bốt.

ELENA: Lovely!

Đáng yêu quá!

AGATHA: Of course, Betty is jealous. She says I spend too much money on clothes.

Tất nhiên rồi, Betty đã ghen tị đấy. Cô ấy nói tôi tiêu quá nhiều tiền cho quần áo.

VICTOR: Hi girls. It’s getting cold out there. I think it’s going to rain.

Chào các cô gái. Ngoài trời đang trở lạnh. Tôi nghĩ trời sẽ mưa.

AGATHA: I hope not!

Em không hy vọng thế!

VICTOR: Had a productive day, Agatha?

Một ngày hiệu quả chứ, Agatha?

AGATHA: Yes, delightful!

Thú vị ạ!

VICTOR: And how was your interview, Elena?

Và cuộc phỏng vấn của cô thế nào, Elena?

ELENA: Productive! I start work on Thursday after the school.

Thú vị ạ! Tôi sẽ bắt đầu công việc vào thứ năm sau giờ học.

VICTOR: Congratulations!

Chúc mừng cô nhé!

AGATHA: Welldone, darling!

Giỏi lắm, bạn yêu!

VICTOR: And when do you finish work?

Và khi nào cô xong việc?

ELENA: My shiffts are from 3 to 7.

Ca của tôi từ 3 đến 7 giờ ạ.

VICTOR: And what will you do at the store?

Và cô làm gì ở cửa hàng?

ELENA: I put the videos on the shelves and I find information on the computer for customers.

Tôi đặt các băng đĩa lên giá và tôi tìm thông tin trên máy tính cho khách hàng.

AGATHA: I love movies! Do you know what my favourite movie is?

Tôi yêu phim! Cô có biết bộ phim yêu thích của tôi là gì không?

ELENA: No. What is your favourite movie?

Không. Bộ phim yêu thích của cô là gì?

AGATHA: “Butterfield 8”. Well, any movie with Liz Taylor.

“Butterfield 8”. Ồ, bất kỳ bộ phim nào có Liz Taylor.

ELENA: I don’t know.

Tôi không biết nữa.

VICTOR: Agatha watches it a lot. Betty has the video.

Agatha xem rất  nhiều. Betty có video.

ELENA: I would like to see the movie too.

Tôi cũng thích xem phim

AGATHA: You will love it! Liz wears the most brilliant clothes… and Laurence Harvey… Oh! What a man!

Cô sẽ yêu nó! Liz mặc những bộ quần áo rực rỡ nhất… và Laurence Harvey nữa…. Ôi! Thật nam tính!

ELENA: Do you like it, Victor?

Anh có thích nó không, Victor?

VICTOR: It’s a bit old for me. I prefer science fiction and fantasy stories. When I finish my course, I’d like to try painting set for films.

Nó khá cũ so với tôi. Tôi thích các câu chuyện khoa học viễn tưởng và tưởng tượng. Khi tôi hoàn thành khóa học, tôi muppns thử vẽ trnh chp bộ phim.

ELENA: That sounds exciting!

Nghe thật thích!

AGATHA:  Speaking of clothing, do you have a warm coat, Elena?

Nói về quần áo, cô có áo khoác ấm chưa, Elena?

ELENA: This is my coat.

Đây là áo khoác của tôi.

AGATHA: You will die of cold in that coat!

Cô sẽ chết cóng trong chiếc áo khoác đó!

VICTOR: You will really need a warmer coat soon, Elena.

Cô thực sự cần một chiếc áo khoác ấm đấy Elena.

AGATHA: It gets very cold in London. Not like sunny Barcelona!

Trờ sẽ trở lạnh ở London. Không giống như trời nắng ở Barcelona!

ELENA: Madrid!

Madrid chứ!

VICTOR: We might get some snow at Christmas.

Chúng ta có tuyết vào dịp Giáng sinh.

ELENA: Snow?

Tuyết à?

VICTOR: That would be a new experience for you!

Đó là kinh nghiệm mới cho cô!

ELENA: Yes!

Đúng vậy!

AGATHA: How wonderful! You don’t have school tomorrow. Let’s go shopping!

Thật tuyệt vời! Cô không phải đi học vào ngày mai. Chúng ta se đi mua sắm!

ELENA: Okay. Let’s go shopping!

Được thôi. Chúng ta sẽ đi mua sắm!

VICTOR: Oh dear!

Ôi trời!

Vậy là bạn lại được xem thêm một video tu hoc tieng anh bổ ích và thực tế nữa. Aroma hy vọng bạn sẽ học được thêm nhiều kiến thức mới từ các đoạn hội thoại trong bài “Học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD 2” này và đừng quên đón xem các bài học bổ ích tiếp theo của Aroma – Tiếng Anh cho người đi làm nhé!


Notice: compact(): Undefined variable: limits in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

Notice: compact(): Undefined variable: groupby in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

array(0) { }