Video học tiếng anh với English For You – Part 12
Các chủ đề để học trong tiếng Anh thì vô cùng phong phú. Mỗi ngày tích lũy một chủ đề thì chẳng mấy chốc bạn sẽ thành thạo tiếng Anh. Nếu bạn còn đang loay hoay định hướng bài học thì series học tiếng anh cơ bản qua video English for you sơ cấp chính là cẩm nang hữu ích cho bạn.
Ở bài 12 lần này, chúng ta sẽ học về chủ đề mùa & thời tiết:
CÁC MÙA TRONG NĂM (SEASONS)
– Spring: mùa xuân
– Summer: mùa hè
– Fall/ Autumn: mùa thu
– Winter: mùa đông
Ta sử dụng giới từ “in” khi nói về mùa. Có 2 cách nói:
+ in winter/ in the winter
+ in spring/ in the spring
+ in summer/ in the summer
+ Tuy nhiên có 1 ngoại lệ là với “fall” chỉ có 1 cách nói: in the fall.
CÁC THÁNG TRONG MÙA (theo cách tính của người phương Tây)
– Which months are in the spring? (Mùa xuân có những tháng nào?)
March, April and May. (Tháng 3, 4 và 5.)
– Which months are in the summer? (Mùa hè có những tháng nào?)
June, July, August. (Tháng 6, 7 và 8)
– Which months are in the fall? (Mùa thu có những tháng nào?)
September, October and November. (Tháng 9, 10 và 11)
– Which months are in the winter? (Mùa đông có những tháng nào?)
December, January and February. (Tháng 12, 1 và 2)
THỜI TIẾT (WEATHER)
– sunny: trời nắng, trời đẹp (= the sun is shining, a fine day, a nice day)
– rainy: trời có mưa
– snowy/ snowing: trời có tuyết
– foggy: trời có sương mù
– windy: trời có gió
– cloudy: trời nhiều mây.
Có 2 cách nói về thời tiết:
It’s sunny. / It’s a sunny day.
It’s rainy. / It’s a rainy day.
(Phân biệt It’s rainy và It’s raining:
+ It’s rainy: trời mưa dầm dề ngày này qua này khác vì đang là mùa mưa.
+ It’s raining. Trời đang mưa vào thời điểm hiện tại.)
It’s snowy. / It’s a snowy day/ It’s snowing.
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Cách dùng: dùng để chỉ những hành động xảy ra vào hiện tại, gần hoặc ngay tại thời điểm nói.
Cấu trúc: Chủ ngữ + be + động từ đuôi-ing
VD: The sun is shining. It isn’t snowing.
(Trời đang nắng. Trời đang không có tuyết)
*Phân biệt với thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn chỉ những thói quen hằng ngày, còn thì hiện tại tiếp diễn chỉ hành động được thực hiện tại thời điểm nói. Hành động tại thời điểm nói không nhất thiết phảu là thói quen hằng ngày và ngược lại.
VD: I smoke cigarettes. But I am not smoking cigarettes now.
(Tôi hút thuốc lá. Nhưng bây giờ tôi đang không hút thuốc.)
Mùa và thời tiết là những chủ đề giao tiếp rất hữu ích, nhất là khi muốn bắt chuyện với một người chưa thân quen đấy. Hãy tiếp tục hoc tieng anh giao tiep co ban qua video với English for you để biết được nhiều chủ đề thú vị hơn nhé!
Bài viết có nội dung liên quan:
Notice: compact(): Undefined variable: limits in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853
Notice: compact(): Undefined variable: groupby in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853