Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-tabs.php on line 193

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-recentposts.php on line 169

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-relatedposts.php on line 177

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-popular.php on line 206

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions/widget-catposts.php on line 167

Deprecated: Function create_function() is deprecated in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-content/themes/splash/functions.php on line 912
Giúp xách hành lý khi trả phòng – học tiếng Anh khách sạn

Giúp xách hành lý khi trả phòng – học tiếng Anh khách sạn

Khi trả phòng, khách hàng có nhiều đồ sẽ yêu cầu nhân viên bellman đến hỗ trợ. Bellman sẽ giúp xách hành lý cho khách hàng trả phòng. Vậy là bộ phận lễ tân khi tiếp nhận yêu cầu và bellman khi lên nhận hàng lý, bạn sẽ cần giao tiếp như thế nào? Hãy theo dõi ngay bài học tiếng Anh khách sạn cùng aroma nhé!

học tiếng Anh khách sạn

Mẫu câu học tiếng Anh khách sạn tình huống giúp xách hành lý khi trả phòng

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng khách sạn sau đây sẽ giúp nhân viên bellman và lễ tân hỗ trợ khách hàng tốt hơn:

  • Here your tag. – Đây là nhãn của ông ạ.
  • Could you please check that everything is here? – Ông có thể vui lòng kiểm tra rằng mọi thứ đều ở đây không ạ?
  • Could you come down to pick up the luggage? – Anh có thể xuống đây và mang hành lý được không?
  • Sorry for having kept your waiting. – Xin lỗi vì đã để ông phải chờ đợi.
  • The cloakrooms is open until 10 pm. – Phòng giữ áo sẽ làm việc đến 10 giờ tối.

Hội thoại học tiếng Anh khách sạn tình huống giúp xách hành lý khi trả phòng

Sau đây, aroma xin giới thiệu đến bạn đoạn hội thoại học tiếng Anh khách sạn để áp dụng trong tình huống khách yêu cầu nhân viên giúp xách hành lý khi trả phòng, bạn hãy theo dõi nhé:

RECEPTION: Reception. What can I do for you? – Bộ phận lễ tân xin nghe ạ. Tôi có thể giúp gì cho ông bà ạ?

GUEST: I’m going to check out soon. Could you send a bellman to pick up my luggage? – Tôi sẽ trả phòng sớm. Cô có thể cho một người phục vụ mang hành lý đến xách hành lý của tôi được không?

RECEPTION: Certainly. May I have your name and room number, sir? – Tất nhiên rồi. Thưa ông, xin ông vui lòng cho biết tên và số phòng của ông ạ?

GUEST: Wood in room 1128. – Wood ở phòng 1128.

RECEPTION: We’ll send a bellman to your room immediately. – Chúng tôi sẽ cử một nhân viên khuân vác lên phòng của ông ngay bây giờ ạ.

GUEST: Thank you very much. – Cảm ơn cô rất nhiều.

BELLMAN: Bellman, sir. May I come in? – Thưa ông, nhân viên khuân vác đây ạ. Tôi có thể vào được không ạ?

GUEST: Come in, please. – Mời vào.

BELLMAN: I’ve come for your luggage. – Tôi đến để xách hành lý cho ông ạ.

GUEST: Thank you. Could you take the suitcase and the bag? – Cám ơn anh. Anh có thể mang valy và túi xách này được không?

BELLMAN: Certainly, sir. Is that all? – Tất nhiên rồi ạ, thưa ông. Đây là tất cả rồi đung không ạ?

GUEST: Yes. – Đúng vậy.

BELLMAN: Is there anything breakable or valuable in your bag? – Có vật gì dễ vỡ hay giá trị trong túi xách của ông không ạ?

GUEST: No. – Không.

BELLMAN: This is your name – tag, sir. We will keep your luggage at the Reception. Could your pick them up there? – Thưa ông, đây là nhãn tên của ông ạ. Chúng tôi sẽ để hành lý của ông ở quầy lễ tân. Ông có thể đến đó lấy được không ạ?

GUEST: Ok. Thanks. – Được thôi. Cảm ơn anh.

BELLMAN:You are welcome. – Không có gì ạ.

Từ vựng học tiếng Anh khách sạn:

Các từ vựng học tiếng Anh khách sạn sau đây thường được sử dụng khi trả phòng. Bạn cũng cần ghi nhớ các mẫu câu ví dụ để vận dụng tốt hơn trong giao tiếp:

  1. Pick (v): nhặt, hái, theo

Could you pick the fruit for me? – Bạn có thể hái trái cây cho tôi không?

Which way do you pick? – Bạn đi theo đường nào vậy?

They pick a hole in the door. Họ đã cạy một lỗ trên cánh cửa.

  1. Keep (v): giữ, duy trì

She asked the arngry man to keep calm. – Cô ta yêu cầu người đàn ông đang bực tức giữ bình tĩnh.

What kept you from participating the contest? – Điều gì đã khiến anh không tham gia cuộc tranh luận?

Keep the change, please. – Hãy giữ lại tiền lẻ đi.

Tình huống giúp xách hành lý khi trả phòng trên đây rất thường gặp, bạn hãy ghi nhớ các kiến thức này và vận dụng thật tốt nhé. AROMA – TIẾNG ANH CHO NGƯỜI ĐI LÀM chúc bạn hoc tieng anh khach san thành công!

Xem thêm:


Notice: compact(): Undefined variable: limits in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

Notice: compact(): Undefined variable: groupby in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

array(0) { }