aroma Archive
Cùng với logo, slogan – hay còn gọi là khẩu hiệu thương mại – cũng được coi là một trong những công cụ hữu hiệu góp phần nhấn mạnh ấn tượng về thương hiệu trong tâm trí khách hàng. Để có được một slogan hay, ngoài việc
1. JANUARY= you are emotionally crazy 2. FEBRUARY= you are kind & caring 3. MARCH= you are cute 4. APRIL= you are sweet 5. MAY= you are fun to be with 6. JUNE= you are wicked 7. JULY= you are charming & loving 8. AUGUST= you are
“Một số câu thành ngữ mà teen chế ra, nghe vui vui nhưng người Anh sẽ không hiểu, Bạn có thể dịch ra tiếng anh 1 cách chuẩn xác không? Hãy thử xem nhé -lemon question = chanh hỏi = chảnh :)) -no table = miễn bàn
“Happiness is when what you think, what you say, and what you do are in harmony. Mohandas Gandhi If your happiness depends on what somebody else does, I guess you do have a problem. Richard Bach Life’s greatest happiness is to be convinced we are loved. Victor
“Đây là các bí quyết của George Pickering. George Pickering là một nhà tư vấn giáo dục, giảng viên tại trường Đại học Tổng hợp Sheffield Mình thấy những bí quyết này rất hay, vì nhiều người khi đến với tiếng Anh cảm giác đó như là
“Nếu không muốn trình bày ý kiến quá mạnh dẫn đến tranh cãi, bạn có thể dùng những mẫu câu sau: In my opinion… (Theo ý kiến của tôi…) If you ask me… (Nếu bạn hỏi tôi…) The point is… (Vấn đề là…) Wouldn’t you say that…?
“I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you. (Anh từng nghĩ giấc mơ không bao giờ trở thành sự thật nhưng ý nghĩ đó đã thay đổi nhanh chóng kể từ khoảnh khắc
“[ENG]: The sun had rised from the east & birds r singing happily & butterflies R around the flowers. It is time to wake up & give a big yawning & say gd morning to u.. [VIE]: Mặt trời đã hé rạng đằng Đông và những con
“1. Nailed it / nailed him Nail” là cái móng tay hay cái đinh, động từ là “đóng đinh”, vậy trong những trường hợp kia thì có nghĩa là gì? “Nail” còn có thể hiểu là “hoàn thành tốt, xuất sắc một việc gì đó” hoặc cũng
“Never say never: Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ none of your business: Không phải chuyện của anh No way: Còn lâu No problem: Dễ thôi No offense: Không phản đối Not long ago: cách đây không lâu out of order: Hư, hỏng out of luck: