Từ vựng tiếng Anh Archive
1. JANUARY= you are emotionally crazy 2. FEBRUARY= you are kind & caring 3. MARCH= you are cute 4. APRIL= you are sweet 5. MAY= you are fun to be with 6. JUNE= you are wicked 7. JULY= you are charming & loving 8. AUGUST= you are
“Lighten up! 1. Oh, lighten up! It was only a joke! Ồ, hãy vui lên! Nó chỉ là một câu chuyện đùa thôi! 2. She’s getting very boring. She should stop working so hard and lighten up! Cô đang trở nên rất nhàm chán. Cô ta nên
“Sau đây sẽ là một vài cụm động từ với OFF 1. Take off: to leave the ground (usually an aeroplane) or to become increasingly successful – rời khỏi mặt đất (thường là một chiếc máy bay) hoặc trở nên thành công đáng kể – The plane
“1. The other : cái kia ( còn lại trong 2 cái ) hãy nhớ vì xác định nên luôn có mạo từ “”The”” Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue (= the other chair) 2. The others: những cái kia (
“fall (v) rơi xuống Softly (adv) một cách nhẹ nhàng Meadow (n) đồng cỏ Serenade (n) dạ khúc Melody (n) giai điệu How gentle is the rain That falls softly on the meadow Birds high up in the trees Serenade the clouds with their melody Mem của
“Mild /maɪld/ (adj): Ôn hòa, ấm áp Clear /klɪər/ (adj): Trong trẻo, quang đãng Drizzling (rain)/drɪ’zəliɳ/: Mưa phùn I think we shouldn’t cancel the BBQ. It’s only drizzling now. Flowers in blossom /’blɔsəm/: Hoa đang nở He loves taking pictures of flowers in blossom. Breeze /bri:z/ (n):
“1. face /feɪs/ – khuôn mặt 2. mouth /maʊθ/ – miệng 3. chin /tʃɪn/ – cằm 4. neck /nek/ – cổ 5. shoulder /ˈʃəʊl.dəʳ/ – vai 6. arm /ɑːm/ – cánh tay 7. upper arm /ˈʌp.əʳ ɑːm/ – cánh tay trên 8. elbow /ˈel.bəʊ/ – khuỷu tay
“back up: ủng hộ, nâng đỡ bear on: có ảnh hưởng, liên lạc tới become of: xảy ra cho begin with: bắt đầu bằng begin at: khởi sự từ believe in: tin cẩn, tin có belong to: thuộc về bet on: đánh cuộc vào be over: qua
“Cụm từ “”to duck out of something”” có nghĩa là trốn, tránh làm việc gì đó. Ví dụ Frank tried to duck out of going to the restaurant by pretending he was ill. She ducked out of her responsibilities and didn’t attend the important meeting. Xin lưu
“Nếu một ai đó steps out of line có nghĩa là họ không tuân theo những gì được xem là tiêu chuẩn, bình thường, họ ứng xử khác với những người cùng vị trí/địa vị với họ. Nó cũng được dùng với nghĩa bóng để nói tới