Học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD 6 Lesson 1
Bạn có thích đi xem phim không? Đừng lắc đầu quá nhanh nhé! Phim ảnh cũng là một trong những sở thích của Elena đấy. Hôm nay Elena sẽ đi xem phim. Bạn hãy cùng aroma tìm hiểu kế hoạch ngày hôm nay của Elena qua bài học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD 6 Lesson 1 nhé!
- Học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD 5 Lesson 3
- Học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD 5 Lesson 2
Học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD 6 Lesson 1
Lời thoại English way DVD 6 Lesson 1: Going to the moies
A: What are your plans for today, Elena? – Kế hoạch của cô ngày hôm nay là gì, Elena?
E: I only have two classes before lunch. Then I’m free all afternoon. – Tôi chỉ có 2 lớp vào buổi trưa. Sau đó tôi sẽ rảnh cả buổi chiều.
A: You are lucky!- Chúc cô may mắn!
E: Don’t you like your job? – Cô không thích công việc của mình à?
A: Like it? I adore it! Mr James says I’m his best sales assistant! And what will you do with your afternoon? – Thích nó à? Tôi say mê nó! Ngài James nói rằng tôi là trợ lý bán hàng giỏi nhất của ông ấy! Và cô sẽ làm gì vào buổi chiều?
V: There’s a fantastic Kubrick festival on: ‘2001: A space Odyssey’ is playing at the Odeon Multiplex. – Có một lễ hội Kubrick tuyệt vời: ‘2001: Một không gian Odyssey’ đang diễn ra ở Odeon Multiplex.
A: Where is the Odeon? – Odeon ở đâu?
V: It’s on Totenham Court Road. – Ở trên đường Totenham Court.
A: That’s a brilliant film! I adore Roddy McDowall! – Đó là một bộ phim tuyệt vời! Tôi yêu thích Roddy McDowall!
V: You mean Malcolm McDowell! And he is not in ‘2001’. The star is Keir Dullea. – Ý của em là Malcolm McDowell! Và anh ta không có ở ‘2001’
A: Exactly! He’s such a doll! – Chính xác! Anh ta như một con búp bê!
E: What kind of movie is it? – Đó là thể loại phim gì?
V: It’s science fiction. You must see it! – Đó là phim khoa học viến tưởng. Cô phải xem nó đi!
E: Do you know what time the shows are? – Anh có biết buổi chiếu lúc mấy giờ không?
V: No, but we can look in the paper. There are shows at 1:35, 3:45 and 5:55. – Không, nhưng chúng ta có thể tìm trên báo. Có các suất chiếu lúc 1:35, 3:45 và 5:55.
E: Is it a long film? – Một bộ phim dài à?
V: It runs 160 minutes… Yes, nealy three hours. What time do you finish class? – Nó dài 160 phút… Đúng vậy, gần 3 giờ đấy. Mấy giờ cô học xong?
E: At 12:30. – 12:30.
V: Well, you could make the show at 1:35. – Cô có thể đến suất chiếu 1:35.
E: Yes, but I need to go to the bank today, too. I have my first pay cheque. – Vâng, nhưng tôi cũng cần đến ngân hàng hôm nay. Tôi có tờ sec thanh toán đầu tiên.
V: You need to cash your cheque. – Cô cần rút tiền trong séc.
E: Yes, and I want to send some money home, too. It’s my little brother’s birthday next week. – Đúng vậy, và tôi cũng muốn gửi chút tiền cho gia đình. Sinh nhật em trai tôi vào tuần tới.
V: Well, you should be able to make the banks before they close at five. Just go to the nearest bank to the cinema. – Ồ, cô nên đến ngân hàng trước khi họ đóng cửa lúc 5 giờ. Chỉ cần đến ngân hàng gần nhất so với rạp chiếu phim.
E: Okay. – Được.
V: And don’t forget to bring your passport, you’ll need it for identification: you’ll need to fill in a money tranfer. – Và đừng quên mang hộ chiếu, cô sẽ cần nó để chứng minh: cô sẽ cần điền vào phiếu chuyển tiền.
A: Are you taking Elena to the movies? – Anh đang nói chuyện với Elena về bộ phim à?
V: No, Agatha. I’m studying for my final exam. Enjoy yourself. – Không, Agatha. Anh đang nghiên cứu cho bài thi cuối kỳ. Hãy tận hưởng nhé.
E: Thank you, I will. – Cảm ơn anh, tôi sẽ.
A: Yes, enjoy your movie. – Đúng vậy, hãy tận hưởng bộ phim của cô.
E: I’m going to send some money home. I got my first pay cheque yesterday. – Tôi sẽ gửi tiền cho gia đình. Tôi đa nhận tờ séc thanh toán đầu tiên ngày hôm qua.
A: Wonderful! What’s the exchange rate for pounds to … pesos? – Tuyệt vời! Tỷ giá gữa đồng bảng Anh với đồng peso là bao nhiêu?
E: Spain has euro currency… – Tây Ban Nha dùng đồng Euro…
A: Of course you do! How silly of me! Have a good day! – Đúng vậy! Tôi ngớ ngẩn quá! Chúc cô một ngày tốt lành!
E: Thanks!… Yes, Mr Charles? This is Elena Fuentes. Yes, the teacup. Is it ready? Okay, I’ll pick it up in the afternoon. Thanks. Bye. Bye bye. – Cảm ơn cô! … Vâng, ngài Charles đúng không ạ? Tôi là Elena Fuentes. Vâng, cái cốc trà. Nó đã xong chưa ạ? Được ạ, tôi sẽ đến lấy nó vào buổi chiều. Cảm ơn ông. Tạm biệt. Tạm biệt.
Ngữ pháp bài học
Với bài học tiếng Anh hôm nay, cô Garbriel sẽ cùng chúng ta ôn lại về so sánh hơn và so sánh nhất, kiểm tra một chút về tính từ bất quy tắc. Tiếp đó chúng ta sẽ nói chuyện về các diễn viên. Cuối cùng, chúng ta sẽ nói về các loại phim. Bài học hôm nay khá thú vị đúng không? Chúng ta bắt đầu thôi!
-
Ôn lại về tính từ so sánh hơn, so sánh nhất
Các ví dụ trong bài:
Near -> nearer -> nearest
- Excuse me, where is the nearest bank? – Xin lỗi, ngân hàng gần nhất ở đâu?
- Wherre is the nearest cinema? – Rạp chiếu phim gần nhất ở đâu?
“the nearest’ là dạng so sánh nhất của ‘near’ trong khi ‘nearer’ là dạng so sánh hơn. Ví dụ:
The Ciack cinema is nearer than the Odeon cinema. – Rạp chiếu phim Ciack gần hơn so với rạp chiếu phim Odean cinema.
Lưu ý khi sử dụng dạng so sánh của tính từ, bạn hãy dùng thêm “than” nhé.
Về tính từ bất quy tắc, trong bài học có ví dụ: Mr. James says I’m his best sales assistant! (Ngài Jame nói rằng tôi là trợ lý bán hàng giỏi nhất của ông ấy!)
‘best’ là dạng tính từ so sánh nhất của ‘good’, một dạng tính từ bất quy tắc. Vì vậy chúng ta có một số tính từ bất quy tắc kèm theo dạng thức so sánh hơn và so sánh nhất như sau:
Good -> better -> the best
Bad -> worse –> the worst
- The best film of all – Bộ phim hay nhất
- The worst film of all – Bộ phim tệ nhất
- The new version is better than the old version. – Phiên bản mới hay hơn phiên bản cũ.
- The new version is worse than the old one. Phiên bản mới tệ hơn phiên bản cũ.
-
Nói về các diễn viên
Bạn có thể sử dụng các câu nói sau để nói về các diễn viên nam và nữ:
That actress is beautiful. – Diễn viên nữ đó xinh thật.
The main actor is good-looking. – Nam diễn viên chính thật ưa nhìn.
Chúng ta sử dụng ‘beautiful’ cho nữ và ‘good-looking’ cho cả nam và nữ, ‘handsome’ là từ thường được dùng cho nam và ít khi dùng cho nữ. Các dạng thức so sánh hơn, so sánh nhất của các tính từ này như sau:
Beautifull -> more beautifull -> the most beautifull
Good-looking -> better-looking -> the best-looking
-
Các thể loại film
Các loại phim chúng ta thường gặp bao gồm:
Costume drama: phim truyền hình
Science fiction: phim khoa học viễn tưởng
Action movie: phim hành động
Thriller: phim kinh dị
Comedy: phim hài
Musical: nhạc kịch
Romance: phim lãng mạn
Vậy là bài hoc tieng anh giao tiep qua video hôm nay đã kết thúc với nhiều kiến thức mới và điều thú vị về những bộ phim. Video English way DVD 6 Lesson 1 có đem lại cảm hứng cho một ngày làm việc vui vẻ và hiệu quả? Hãy tiếp tục theo dõi các bài học tiếng Anh tiếp theo của aroma – tiếng Anh cho người đi làm mới bắt đầu nhé!
Xem thêm:
Notice: compact(): Undefined variable: limits in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853
Notice: compact(): Undefined variable: groupby in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853