Video học tiếng anh với English for you – part 19
Thể thao là một phần của cuộc sống. Không chỉ giúp con người tăng cường sức khỏe, những môn thể thao luôn hấp dẫn bởi sữ thú vị và tính kịch tính riêng của từng môn.
Hãy học cách nói về chủ để thể thao với bài tự học tiếng anh qua video English for you sau đây nhé:
Video học tiếng anh với English for you – part 18
Video học tiếng anh với English for you – part 17
Tổng hợp video học tiếng anh hay nhất
CÁC MÔN THỂ THAO TRONG TIẾNG ANH
– games: môn thể thao thi đấu
TEAM SPORTS: những môn thể thao đồng đội (có 2 team, một team có hai hay nhiều người, trong đó có 1 team thắng và 1 team thua)
– baseball: bóng chày
– basketball: bóng rổ
– football (ở Mỹ/ Canana): bóng bầu dục
– football (tên gọi chung)/ soccer (ở Mỹ/ Canana): môn bóng đá
– hockey: môn khúc côn cầu
– volleyball: môn bóng chuyền
Những môn thể thao đấu đôi:
– golf: môn gôn
– tennis: môn ten-nít
* Mẫu câu diễn tả hành động chơi thể thao:
– Khi chơi môn thể thao đó như một thói quen, sở thích:
+ Câu khẳng định: Subject + play (chia ở thì hiện tại đơn) + tên môn thể thao
* Lưu ý: không dùng bất cứ mạo từ (the, a, an) nào trước tên môn thể thao.
VD:
I play golf. (Không nói: I play the golf/ I play a golf)
She plays tennis with her sister.
+ Câu phủ định: Subject + don’t/ doesn’t play (chia ở thì hiện tại đơn) + tên môn thể thao
VD:
She doesn’t play hockey.
They don’t play football
We never play hockey in the summer.
+ Câu hỏi:
Do you play a team sport? (Bạn có chơi môn thể thao đồng đội nào không?)
Do you play hockey? (Bạn có chơi môn khúc côn cầu không?)
– Khi đang chơi thể thao tại thời điểm nói:
+ Câu khẳng định: Subject + to be + playing + tên môn thể thao
VD:
Those people are playing hockey.
Are you playing volleyball now?
– Yes, I am.
– No, I am not.
INDIVIDUAL SPORTS: Những môn thể thao cá nhân
– bowling: chơi bô-linh
– hiking: leo núi
– ice-skating: trượt băng
– sailing: lướt ván
– scuba diving: lặn
– skiing: trượt tuyết
– swimming: bơi
Để diễn tả hành động chơi những môn thể thao này, chúng ta không sử dụng động từ “play” mà sử dụng cấu trúc:
Go + dạng -ing của môn thể thao
VD:
I go ice-skating every winter. (Tôi đi trượt băng mỗi mùa đông)
He goes scuba diving on weekends. (Anh ấy đi lặn vào cuối tuần.)
+ Nếu muốn diễn tả hành động đang diễn ra, ta thêm “to be” và bỏ từ “go”:
VD:
I’m ice-skating.
They aren’t skiing in the summer.
Những môn thể thao trong nhà
– karate: võ ka-ra-tê
– gymnastics: môn thể dục dụng cụ
Với những môn thể thao này chúng ta sử dụng động từ “do” theo mẫu:
Do + tên môn thể thao
VD:
I do karate.
He doesn’t do gymnastics.
Việc tự học video học tiếng anh với English for you – part 19 này sẽ giúp bạn tận dụng thời gian để ôn lại những kiến thức cũ và nạp thêm nhiều kiến thức mới thú vị đấy!
Bài viết có nội dung liên quan:
Notice: compact(): Undefined variable: limits in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853
Notice: compact(): Undefined variable: groupby in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853