Hội thoại tiếng Anh giao tiếp lễ tân khách sạn thông dụng (P1)
Tại các khách sạn, bạn dễ dàng bắt gặp các tình huống tiếp xúc với khách hàng ban đầu như: đặt phòng, làm thủ tục nhận phòng… Với các trường hợp này, bạn cần giải quyết bằng tiếng Anh trong khách sạn như thế nào? Hãy đón xem 2 tình huống trong hội thoại tiếng Anh giao tiếp lễ tân khách sạn thông dụng nhé!
- 40 từ vựng dụng cụ trong nhà hàng bằng tiếng Anh thông dụng
- Tiếng Anh chuyên ngành – Nhận đặt phòng khách sạn
Hội thoại tiếng Anh giao tiếp lễ tân khách sạn thông dụng (P1)
Tình huống 1: Đặt phòng (Boooking the hotel)
A: Fairway Hotel. Can I help you? – Fairway Hotel xin nghe ạ. Tôi có thể giúp gì cho anh/chị ạ?
B: Hello, I would like a room for tonight./ Friday, August 15th./ the 20th through the 23rd. – Xin chào, tôi muốn một phòng cho tối nay./ thứ sáu ngày 15 tháng 8./ từ ngày 20 tới ngày 23.
A: What kind of room would you like? – Anh muốn đặt phòng loại nào ạ?
B: I’d like a single room, please. – Tôi muốn một phòng đơn thôi.
A: Hold on, please… I’m afraid all our single rooms are reserved. The only room we have available is a twin. – Vui lòng giữ máy ạ… Tôi e rằng tất cả các phòng đơn đã được đặt trước rồi ạ. Phòng duy nhất chúng tôi còn trống là một phòng đôi ạ.
B: How much for the twin room? – Phòng đôi giá bao nhiêu thế?
A: Sixty dollars including tax./ excluding tax. (before tax) – Sáu mươi đô la đã bao gồm thuế/ chưa bao gồm thuế (giá trước thuế) ạ.
B: Does that include breakfast? – Giá đó có bao gồm bữa sáng không?
A: No, but breakfast is available in our dining room. – Không ạ, nhưng bữa sáng sẽ được phục vụ tại phòng ăn của chúng tôi ạ.
B: Okay, I’ll take a room for tonight (only). – Được rồi, tôi sẽ (chỉ) lấy một phòng cho tối nay.
A: I’ll need to get your credit card information to guarantee your room… – Tôi cần có thông tin the tín dụng của anh để giữ phòng cho anh ạ….
Tình huống 2: Nhận phòng (Checking in)
A: Hi, my name is Suzuki and I have a reservation for tonight. – Xin chào, tên tôi là Suzuki và tôi có đặt phòng trước vào tối nay.
B: Let me check. Okay, yes. A twin room for one night. – Để tôi kiểm tra lại ạ. Đúng vậy, vâng. Một phòng đôi cho một đêm ạ.
A: That’s right. – Đúng vậy.
B: You are in room 408. How would you like to pay for the room? – Anh sẽ ở phòng 408 ạ. Anh muốn thanh toán theo hình thức nào ạ?
A: Do you take American Express Travelers Checks? – Cô có nhận séc du lịch American Express Travelers Checks không?
B: Certainly, are they in American funds? – Tất nhiên ạ, chúng thuộc các quỹ của Mỹ đúng không ạ?
A: No, in Canadian. Is that OK? – Không, của Canada. Có được không?
B: Yes, no problem. With the exchange, that comes to 83.76 dollar Canadian. – Vâng, không có vấn đề gì ạ. Với việc quy đổi ngoại tệ, nó tương đương với 83.76 đô la Canada ạ.
A: Do I pay now or when I check out? – Tôi sẽ thanh toán bây giờ hay khi trả phòng?
B: In advance, please. – Vui lòng thanh toán trước ạ.
A: Here you go. – Của cô đây.
B: The elevator is just around the corner. Do you needd any help with your bags? – Thang máy ở quanh góc khách sạn. Anh có cần giúp đỡ với túi của anh không ạ?
A: No, thanks. I can manage mysefl. – Không, cảm ơn cô. Tôi có thể tự mang được.
B: Is there anything else we can do help you enjoy your stay? – Anh còn bất kỳ điều gì mà chúng tôi có thể giúp anh nghỉ ngơi ở đây nữa không ạ?
A: Can you give me a wake-up call at 7:00? – Cô có thể đặt giúp tôi một cuộc gọi đánh thức lúc 7 giờ được không?
B: We don’t do that from here. You can use the lock radio in the room, or you can program the telephone in your room to ring at 7:00. – Chúng tôi không thể làm điều đó từ đây được. Anh có thể sử dụng hẹn giờ radio trên phòng hoặc anh có thể cài đặt chương trình trên điện thoại trong phòng để reo lúc 7 giờ ạ.
A: Oh, yes. I have a meeting downtown tomorrow. Does this hotel have a shuttle bus? – Ồ, vâng. Tôi có một cuộc họp ở trung tâm thành phố vào ngày mai. Khách sạn này có xe buýt đưa đón không?
B: No, I’m afraid we don’t, but we will happy to call a taxi for you if you provide us with the details. – Không ạ, tôi rất tiếc chúng tôi không có, nhưng chúng tôi rất sẵn lòng gọi một chiếc taxi cho anh nếu anh cung cấp chi tiết thông tin ạ.
A: No, that won’t be nescessary. I can call from your room. – Không, thật bất tiện. Tôi có thể gọi từ phòng của tôi.
B: There are no charges for local calls. – Các cuộc gọi địa phương sẽ không tính phí ạ.
Trên đây là 2 hội thoại tiếng Anh trong khách sạn mà bạn có thể thường xuyên gặp khi đi du lịch, công tác hoặc thăm người thân ở nước ngoài. Nếu bạn là nhân viên, bạn càng không nên bỏ qua hội thoại tiếng Anh giao tiếp lễ tân khách sạn này bởi các mẫu câu đơn giản mà vô cùng hiệu quả.
Hãy đón xem Hội thoại tiếng Anh giao tiếp lễ tân khách sạn thông dụng (P2) nhé!
Xem thêm:
Notice: compact(): Undefined variable: limits in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853
Notice: compact(): Undefined variable: groupby in /home/ktvntd/domains/ktvntd.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-comment-query.php on line 853