Uncategorized Archive
“Phân biệt cách dùng các từ “let”, “lets” và “let’s” như thế nào? Yêu Tiếng Anh sẽ giúp bạn cách học nhanh nhất nhé. “let” và “lets” là động từ dùng với ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba, có nghĩa là “cho phép”, chúng đồng nghĩa
“I perceive that you will run away… I can’t beg, I can’t run But leave your voice with me I know you’ll break off I can’t hold your hair But leave your smell with me I understand that you’ll leave I’m already ruined, i can’t collapse But
“Tiếp theo 6 cách phân biệt số ít số nhiều ở phần 1, phần 2 sẽ liệt kê 7 cách phân biệt số ít – số nhiều tiếp theo. 7) Hai danh từ nối nhau bằng chữ OF thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu
“Thông thường một danh từ có “”s”” phía sau là danh từ số nhiều, còn ngược lại là số ít. Nhưng cũng có những ngoại lệ mà chúng ta cần nhớ. 1) N AND N (hai danh từ nối với nhau bằng chữ and) Khi 2 danh
“1. take after somebody = look or behave like somebody. eg: He really takes after his father. 2. take something apart = separate something into its different parts. eg: He’s always taking things apart. 3.take something apart = search a place thoroughly. eg: The police took the
“THUẬT NGỮ TRONG MÔN BÓNG BÀN Bạn Tân Sinh Viên hỏi: anh chị ơi anh chị có biết nhiều tiếng anh về môn bóng bàn không thì post lên giúp e với nhé tại vì ở chỗ e chơi bóng bàn có 2 người mỹ cũng chơi
“Tính từ là từ chỉ tính chất, dùng để miêu tả hoặc bổ nghĩa cho một danh từ hoặc một đại từ. Khi kết hợp với một danh từ để tạo thành một ngữ danh từ, tính từ đứng trước danh từ.Khi tính từ làm vị ngữ
“1. In case of và in case: a.In case of + N (= If there is/are ) Eg: In case of a fire, you should use stair. (= If there is a fire, you shoulh use stair) b. In case + S + do/does/did + V (=
1. HELPLESS và USELESS – hepless (adj) vô vọng, tuyệt vọng A helpless invalid (một người tàn phế không tự lực được) They were helpless with laughter. (Họ đã cười nghiêng ngả.) – useless (adj) vô dụng It is useless to reason with him. (Nói với anh
“Thành ngữ này dùng để diễn tả thái độ cảm thấy rất hứng thú và quan tâm khi nghe điều gì đó. [ To say that you are all ears means that you are listening very attentively.] Ex: A: I’ve got a very interesting news for you.