Uncategorized Archive
“-He tried to avoid me whenever we met. (Anh ta cố tránh tôi bất cứ khi nào gặp nhau) -He tried to prevent me from learning my lessons. (Anh ta cố ngăn tôi học bài) NHẬN XÉT: Hai động từ trên khác nghĩa nhau: to avoid =
“Hai từ này thường gây nhầm lẫn. “Fit” có nghĩa là vừa vặn về kích cỡ không to quá không nhỏ quá. Còn “suit” có nghĩa là phù hợp ví dụ như kiểu cách, mầu sắc, vv. Ví dụ so sánh This coat really suits me Chiếu
“Cả hai từ này đều có nghĩa là mang. Nhưng “bring” có nghĩa là “mang tới đây” cái gì đấy và việc mang này là mang đến chỗ người nói hiện đang có mặt ở đấy hoặc người nói sẽ có mặt ở đó. VD: Come over
“1) Nhấn vào vần gốc đối với các từ có thêm tiền tố, hậu tố. + Teacher [ ‘ti: t∫ə] + unhappy [ ʌnhappy] 2) Thường nhấn vào vần đầu đối với danh từ và tính từ 2 hoặc 3 âm tiết. + Human + Company +
“Accounting entry: —- bút toán Accrued expenses —- Chi phí phải trả – Accumulated: —- lũy kế Advance clearing transaction: —- quyết toán tạm ứng (???) Advanced payments to suppliers —- Trả trước ngưòi bán – Advances to employees —- Tạm ứng – Assets —- Tài sản
“1.Absolutely. (Dùng để trả lời ) Đúng thế , vậy đó, đương nhiên rồi , chắc là vậy rồi . 2.Absolutely impossible! Không thể nào! Tuyệt đối không có khả năng đó . 3.All I have to do is learn English. Tất cả những gì tôi cần
“Trong tiếng Anh, 2 từ Habit và Routine đều có nghĩa là “”thói quen.”” Vậy 2 từ này khác nhau thế nào về nghĩa và cách sử dụng? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu. ❤ Habit: thói quen (xấu hay tốt) A Dictionary of Contemporary American Usage
“♥ Cả actually và in fact đều có thể được dùng để miêu tả thêm hay cải chính một tuyên bố trước đó: Ví dụ: I hear that you’re a doctor. – Well, actually, I’m a dentist. Tôi nghe nói anh/chị là bác sĩ. – Ồ, chính
“Made in dùng để chỉ sản phẩm, hàng hóa làm từ quốc gia nào đó eg : This cell phone is made in China Nếu một chất liệu nào đó vẫn giữ nguyên dạng thức của nó thì chúng ta dùng made of. eg: This shirt is
“- electric /ɪˈlɛktrɪk/ : (thuộc) điện -> The electric LIGHT BULB is burned out – Bóng đèn điện đã bị cháy. – oil (n) /ɔɪl/ : dầu (riêng từ này là Danh từ nhá) -> Do you have an oil LAMP? It’s dark there. – Anh có