” To take a rest from work: Nghỉ làm việc • To have a bad liver: Bị đau gan • To take the change out of sb: Trả thù người nào • To be betrayed to the enemy: Bị phản đem nạp cho địch • To have
1. HELPLESS và USELESS – hepless (adj) vô vọng, tuyệt vọng A helpless invalid (một người tàn phế không tự lực được) They were helpless with laughter. (Họ đã cười nghiêng ngả.) – useless (adj) vô dụng It is useless to reason with him. (Nói với anh
“From time to time (occasionally) :thỉnh thoảng. We visit the museum from time to time (Thỉnh thoảng chúng tôi đến thăm viện bảo tàng.) -Out of town (away ): đi vắng, đi khỏi thành phố. I can not see her this week because she’s out of town.
“By accident (by mistake): ngẫu nhiên, không cố ý. Nobody will receive a check on Friday because the wrong cards were put into the computer by accident. (Không ai sẽ nhận được bưu phiếu vào ngày thứ sáu vì những phiếu sai vô tình đã được đưa
“In case (if): nếu, trong trường hợp. I’ll give you the key to the house so you’ll have it in case I arrive a littlle late. (Tôi sẽ đưa cho anh chiếc chìa khóa ngôi nhà để anh có nó trong trường hợp tôi đến hơi trễ
“Người Việt Nam chúng ta thường hay sử dụng từ lóng hàng ngày để giúp việc giao tiếp tự nhiên, thân mật và gần gũi hơn và người nước ngoài cũng vậy. Tuy nhiên, sẽ còn rất nhiều điều làm bạn bất ngờ và thích thú về
“I. Day after day: every day, daily, each day repeatedly, something tedious, một việc làm hằng ngày có vẻ buồn chán. He wears the same clothes day after day = Anh ta vẫn mặc một bộ quần áo, ngày này qua ngày khác. She visits her husband
“Dreams One morning, after she woke up, a woman told her husband, “I just dreamed that you gave me a diamond necklace for Women’s Day. What do you think it means?” “Maybe you’ll find out tonight…,” he said. That evening, the man came home with a small
“Tôi rất thích nghiên cứu về cách dùng từ trong tiếng Anh, đặc biệt là cách sử dụng các thành ngữ. Chúng ta thường xuyên kết hợp chúng thành từng cụm để diễn đạt một ý kiến hay cảm xúc mà ai cũng có thể hiểu được.
““The first step is always the hardest” có thể được hiểu là những bước đi đầu tiên bao giờ cũng khó khăn (It is the first step that is troublesome). Khi những đứa trẻ mới chập chững tập đi, những bước chân đầu tiên của chúng luôn